




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Tâm lý học
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ chuyên ngành Tâm lí học có mục tiêu chung là đào tạo những chuyên gia có kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực của tâm lí học, đáp ứng các yêu cầu bậc cao về giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng tâm lí học trong xã hội hiện đại.
- Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lí học có năng lực nghiên cứu khoa học độc lập; có khả năng tổ chức và triển khai các mạng lưới, các nhóm nghiên cứu; có năng lực tham gia các diễn đàn khoa học, đối thoại học thuật, vận dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; có năng lực tự bồi đắp, cập nhật kiến thức và phương pháp nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn ĐHQGHN chuyên ngành Tâm lý học phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Tâm lí giáo dục
- Danh mục các chuyên ngành gần:Công tác xã hội, Xã hội học.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Triết học
- Môn thi cơ sở: Tâm lý học đại cương
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 91 tín chỉ, trong đó:
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ : 9 tín chỉ
|
6 tín chỉ |
|
3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao |
4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ : |
6/18 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 102 tín chỉ, trong đó:
Các học phần bổ sung kiến thức: 11 tín chỉ
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ : |
9 tín chỉ |
|
6 tín chỉ |
|
3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao |
4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ : |
6/18 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ: phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 128 tín chỉ, trong đó:
Các học phần bổ sung kiến thức: 37 tín chỉ
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): |
07 tín chỉ |
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: |
20 tín chỉ |
|
14 tín chỉ |
|
6/12 tín chỉ |
Khối kiến thức chuyên ngành: 10 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Lựa chọn: 4/8 tín chỉ
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ : |
9 tín chỉ |
|
6 tín chỉ |
|
3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao |
4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ : |
6/18 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần
|
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||
I |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|
I.1. |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
1 |
PSY 8002 |
|
3 |
15 |
30 |
0 |
|
2 |
PSY 8003 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
I.2. |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|
3 |
PSY 8004 |
|
3 |
15 |
20 |
10 |
|
4 |
PSY 8005 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|
5 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/18 |
|
|
|
|
|
6 |
PSY 8006 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
7 |
PSY 8007 |
|
3 |
20 |
10 |
15 |
|
8 |
PSY 8008 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
9 |
PSY 8009 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
10 |
PSY 8010 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
11 |
PSY 8011 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||
13 |
PSY 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
91 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần
|
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||
I.1 |
Bắt buộc |
11 |
|
|
|
|
|||
1 |
PSY 6021 |
|
3 |
10 |
30 |
5 |
|
||
2 |
PSY 6022 |
|
3 |
25 |
5 |
15 |
|
||
3 |
PSY 6023 |
|
2 |
25 |
5 |
15 |
|
||
4 |
PSY 6006 |
|
3 |
25 |
5 |
15 |
|
||
I.2 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
|
|||
5 |
PSY 6026 |
|
2 |
20 |
20 |
5 |
|
||
6 |
PSY 6027 |
|
2 |
10 |
30 |
5 |
|
||
7 |
PSY 6030 |
|
2 |
20 |
6 |
4 |
|
||
8 |
PSY 6031 |
|
2 |
10 |
10 |
10 |
|
||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
9 |
PSY 8002 |
|
3 |
15 |
30 |
0 |
|
||
10 |
PSY 8003 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||
11 |
PSY 8004 |
|
3 |
15 |
20 |
10 |
|
||
12 |
PSY 8005 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao(chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||
13 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
|
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/18 |
|
|
|
|
|||
14 |
PSY 8006 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
||
15 |
PSY 8007 |
|
3 |
20 |
10 |
15 |
|
||
16 |
PSY 8008 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
17 |
PSY 8009 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
||
18 |
PSY 8010 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
||
19 |
PSY 8011 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||
20 |
|
2 |
|
|
|
|
|||
III |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
IV |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
21 |
PSY 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
||
|
|
Tổng cộng |
102 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã các học phần |
Tên học phần
|
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (Các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
|||||||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
||||||||||
1 |
PHI 5001 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||||
2 |
Ngoại ngữ cơ bản (Chọn 1 trong số các ngoại ngữ sau/Choose 1 of theses modules) |
4 |
|
|
||||||||||||
ENG 5001 |
|
|
|
|
|
|||||||||||
RUS 5001 |
|
|
|
|
|
|||||||||||
CHI 5001 |
|
|
|
|
|
|||||||||||
FRE 5001 |
|
|
|
|
|
|||||||||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
20 |
|
|
||||||||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
14 |
|
|
||||||||||||
3 |
Ngoại ngữ học thuật (Chọn 1 trong số các ngoại ngữ sau/Choose 1 of theses modules) |
3 |
|
|
||||||||||||
ENG 6001 |
|
15 |
15 |
15 |
|
|||||||||||
RUS 6001 |
|
15 |
15 |
15 |
|
|||||||||||
CHI 6001 |
|
15 |
15 |
15 |
|
|||||||||||
FRE 6001 |
|
15 |
15 |
15 |
|
|||||||||||
4 |
PSY 6021 |
|
3 |
10 |
30 |
5 |
|
|||||||||
5 |
PSY 6022 |
|
3 |
25 |
5 |
15 |
|
|||||||||
6 |
PSY 6023 |
|
2 |
15 |
5 |
10 |
|
|||||||||
7 |
PSY 6006 |
|
3 |
25 |
5 |
15 |
|
|||||||||
I.2.2 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
||||||||||||
8 |
PSY 6024 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
|||||||||
9 |
PSY 6025 |
|
3 |
30 |
8 |
7 |
|
|||||||||
10 |
PSY 6026 |
|
3 |
20 |
20 |
5 |
|
|||||||||
11 |
PSY 6027 |
|
3 |
10 |
30 |
5 |
|
|||||||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
10 |
|
|
||||||||||||
I.3.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
||||||||||||
12 |
PSY 6028 |
|
3 |
30 |
8 |
7 |
|
|||||||||
13 |
PSY 6029 |
|
3 |
20 |
6 |
4 |
|
|||||||||
I.3.2 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|||||||||||||
14 |
PSY 6030 |
|
2 |
20 |
6 |
4 |
|
|||||||||
15 |
PSY 6031 |
|
2 |
10 |
10 |
10 |
|
|||||||||
16 |
PSY 6032 |
|
2 |
28 |
13 |
4 |
|
|||||||||
17 |
PSY 6033 |
|
2 |
28 |
13 |
4 |
|
|||||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||||
18 |
PSY 8002 |
|
3 |
15 |
30 |
0 |
|
|||||||||
19 |
PSY 8003 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
|||||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
||||||||||
20 |
PSY 8004 |
|
3 |
15 |
20 |
10 |
|
|||||||||
21 |
PSY 8005 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
|||||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao(chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||||||
22 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/18 |
|
|
|
|
||||||||||
23 |
PSY 8006 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|||||||||
24 |
PSY 8007 |
|
3 |
20 |
10 |
15 |
|
|||||||||
25 |
PSY 8008 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
|||||||||
26 |
PSY 8009 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
|||||||||
27 |
PSY 8010 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
|||||||||
28 |
PSY 8011 |
|
3 |
10 |
15 |
20 |
|
|||||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||||||
29 |
|
2 |
|
|
|
|
||||||||||
III |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||||||||
IV |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||||||
30 |
PSY 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
Tổng cộng |
128 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Về kiến thức
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Nắm vững phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, phương pháp đánh giá tâm lý;
- Nắm được những kiến thức của Tâm lý học ứng dụng trong các lĩnh vực:
Tâm lý học cá nhân, gia đình, trường học và cộng đồng xã hội;
Tâm lý học quản lý, lãnh đạo;
Tham vấn, trị liệu tâm lý;
Tâm lý tội phạm;
- Nắm được những kiến thức chuyên sâu về những vấn đề tâm lý trong bối cảnh đa văn hóa, có cái nhìn tích cực về các vấn đề tâm lý – xã hội;
- Hiểu rõ lý thuyết và cơ chế của sự phát triển tư duy và ngôn ngữ trẻ em;
- Nắm được những kiến thức chuyên sâu về lãnh đạo trong sự vận động của nhóm, về các quan hệ kinh tế từ góc nhìn của Tâm lý học;
- Nắm được những kiến thức chuyên sâu về hành vi lệch chuẩn, trị liệu và tham vấn cho các cá nhân và nhóm;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong nghiên cứu khoa học và trao đổi chuyên môn;
- Kỹ năng thiết kế nghiên cứu và triển khai nghiên cứu;
- Kỹ năng nhận dạng các vấn đề tâm lý;
- Kỹ năng tư vấn tuyển dụng, tổ chức lao động và quản lý nhân sự;
- Kỹ năng tham vấn, tư vấn và trị liệu tâm lý cho cá nhân và nhóm;
- Kỹ năng giảng dạy tâm lý học
Kĩ năng bổ trợ
- Kĩ năng cá nhân: Người tốt nghiệp chương trình thạc sĩ Tâm lý học có khả năng đánh giá bản thân (về năng lực, kĩ năng, phẩm chất); có kĩ năng giao tiếp tốt; Có kỹ năng truyền đạt thông tin, phản hồi, lắng nghe, thuyết phục và đàm phán. Có khả năng thể hiện chính kiến cá nhân, đồng thời biết lắng nghe và tham khảo những ý kiến góp ý của người khác và đồng nghiệp; có kĩ năng xây dựng hình ảnh và phong cách cá nhân để phù hợp với hoạt động Tâm lý.
- Kỹ năng làm việc nhóm: thể hiện ở khả năng phối hợp trong xây dựng đề tài và tổ chức nghiên cứu.
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ Tâm lý học có khả năng hoạt động trong nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau, đặc biệt là ở các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tâm lý, sức khỏe tinh thần, công tác xã hội, công tác với người khuyết tật và các nhóm yếu thế, công tác thanh niên, cơ quan hành pháp, tâm lý học quân sự, các cơ quan nghiên cứu và giáo dục. Các doanh nghiệp tư nhân cũng là những đơn vị tuyển dụng lớn đối với các nhà tâm lý hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhân sự và tư vấn nghề nghiệp. Ví dụ cụ thể về các công việc mà học viên tốt nghiệp có thể đảm nhận như sau:
- Làm công tác nghiên cứu ở các viện và các trung tâm nghiên cứu;
- Làm công tác giảng dạy và nghiên cứu tâm lý học trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;
- Chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực sức khỏe tinh thần, hướng nghiệp, quản lý, tổ chức nhân sự, Marketing….;
- Nhà trị liệu tâm lý trong các bệnh viện, các trung tâm tư vấn và hỗ trợ tâm lý;
- Chuyên gia đánh giá trong lĩnh vực sức khỏe tinh thần;
- Chuyên gia tâm lý trong các dự án chăm sóc sức khỏe tinh thần cộng đồng của các tổ chức trong và ngoài nước.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, tiến sĩ Tâm lý học có khả năng trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy; hoặc tham gia hoạt động thực tiễn.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 22 Bình luận
-
jackie 88Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau tốt nghiệp như thế nào ạ
-
CSKH EdunetSau khi tốt nghiệp, tiến sĩ Tâm lý học có khả năng trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy; hoặc tham gia hoạt động thực tiễn.
-
-
Đình QuangHình thức dự tuyển ra sao thế ad
-
CSKH EdunetĐể mình gửi cho bạn, bạn kiểm tra lại nha
-
-
jackie 88khóa học có yêu cầu kinh nghiệm công tác không ad
-
CSKH EdunetĐã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
-
Tiến sĩ Công tác xã hội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 3 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Tâm lý học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Tâm lý học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-