




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học trình độ cao về lý thuyết và thực hành, chuyên sâu về lịch sử sử học và sử liệu học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
- Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học nhằm cung cấp cho các cơ sở giáo dục đại học, các cơ quan nghiên cứu khoa học nguồn nhân lực trình độ cao về lịch sử sử học và sử liệu học làm công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Khảo cổ học, Lịch sử thế giới, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử Việt Nam.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Phương pháp luận sử học
- Môn thi cơ sở: Lịch sử Việt Nam
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 89 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
|
06 tín chỉ |
|
03/06 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: - Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 104 tín chỉ, trong đó: |
70 tín chỉ |
|
15 tín chỉ |
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
|
06 tín chỉ |
|
03/06 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ:
Phải hoàn thành các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 126 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần bổ sung kiến thức: |
37 tín chỉ |
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): |
07 tín chỉ |
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: |
15 tín chỉ |
|
09 tín chỉ |
|
06/12 tín chỉ |
+ Khối kiến thức chuyên ngành: |
15 tín chỉ |
|
09 tín chỉ |
|
06/14 tín chỉ |
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: |
|
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
|
06 tín chỉ |
|
03/06 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
|||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||||
I.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||
1. |
HIS 8037 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
||||||
2. |
HIS 8040 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
||||||
I.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|
|||||||
3. |
HIS 8044 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
||||||
4. |
HIS 8064 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
||||||
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|
|||||||
5. |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
|||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
|||||||
GER 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
|||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|
|||||||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
|
|||||||
6. |
HIS 8065 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|
||||||
7. |
HIS 8066 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|
||||||
8. |
HIS 8067 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|
||||||
9. |
HIS 8068 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
10. |
HIS 8069 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|
||||||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
|||||||
11. |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|
|||||||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|
||||||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|
||||||||||||
12. |
|
70 |
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng cộng: |
89 |
|
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||
I.1 |
Bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
|||
1. |
HIS 6048 |
|
3 |
3 |
30 |
10 |
|
||
2. |
HIS 6047 |
|
3 |
3 |
30 |
10 |
|
||
3. |
HIS 6050 |
|
3 |
3 |
30 |
10 |
|
||
I.2 |
Tự chọn |
6/14 |
|
|
|
|
|||
4. |
HIS 6049 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
5. |
HIS 6051 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
6. |
HIS 6052 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
7. |
HIS 6053 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
8. |
HIS 6054 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
9. |
HIS 6057 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
10. |
HIS 6056 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
11. |
HIS 8037 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
||
12. |
HIS 8040 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||
13. |
HIS 8044 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
||
14. |
HIS 8064 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||
15. |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
GER 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
|||
16. |
HIS 8065 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
17. |
HIS 8066 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
18. |
HIS 8067 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
19. |
HIS 8068 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
20. |
HIS 8069 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||
21. |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
22. |
|
70 |
|
|
|
|
|||
Tổng cộng: |
104 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
|||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
|||||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
||||||||
1. |
PHI 5001 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
|||||||
2. |
Ngoại ngữ cơ bản(chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||||
ENG 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||
RUS 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||
FRE 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||
GER 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||
CHI 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
15 |
|
|
|
|
||||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
||||||||
3. |
Ngoại ngữ học thuật (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
3 |
|
|
|
|
||||||||
ENG 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||
RUS 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||
FRE 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||
GER 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||
CHI 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||
4. |
HIS 6067 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
5. |
HIS 6002 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
6. |
HIS 6068 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
I.2.2 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
||||||||
7. |
HIS 6003 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
8. |
HIS 6010 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
9. |
HIS 6069 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
10. |
HIS 6008 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
11. |
HIS 6070 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
12. |
HIS 6012 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
15 |
|
|
|
|
||||||||
I.3.1 |
Bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
||||||||
13. |
HIS 6048 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
|||||||
14. |
HIS 6047 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
|||||||
15. |
HIS 6050 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
|||||||
I.3.2 |
|
Tự chọn |
6/14 |
|
|
|
|
|||||||
16. |
HIS 6049 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
17. |
HIS 6051 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
18. |
HIS 6052 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
19. |
HIS 6053 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
20. |
HIS 6054 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
21. |
HIS 6057 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
22. |
HIS 6056 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||
23. |
HIS 8037 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|||||||
24. |
HIS 8040 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
||||||||
25. |
HIS 8044 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|||||||
26. |
HIS 8064 |
|
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||||
27. |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
GER 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
||||||||
28. |
HIS 8065 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
29. |
HIS 8066 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
30. |
HIS 8067 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
31. |
HIS 8068 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
32. |
HIS 8069 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
|||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||||
33. |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||||
34. |
|
70 |
|
|
|
|
||||||||
Tổng cộng: |
126 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
Kiến thức chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội (Đối với Nghiên cứu sinh từ Cử nhân)
- Nắm vững thế giới quan và các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin-
- Có kiến thức đạt chuẩn theo quy định về ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức) và vận dụng được các kiến thức này trong nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
Kiến thức nhóm chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ Cử nhân)
- Có hiểu biết sâu về phương pháp luận sử học, nắm vững quá trình và đặc điểm phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử Việt Nam, các vấn đề cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của lịch sử Việt Nam;
- Nắm vững quá trình và đặc điểm lịch sử của khu vực Đông Nam Á và hội nhập của Việt Nam; sử dụng được các kiến thức trên trong nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
Kiến thức chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ Cử nhân)
- Có kiến thức chuyên sâu về lịch sử tư tưởng sử học, các phương pháp sử liệu học, các phương pháp xử lý nguồn tư liệu đám đông, các kiến thức về sử học thế giới và sử học Việt Nam hiện đại;
- Vận dụng được các kiến thức này trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ
- Hiểu biết sâu sắc ở trình độ chuyên gia các vấn đề lý luận và thực tiễn của chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học; nắm vững các kiến thức về sử liệu chữ viết lịch sử Việt Nam, về nhận thức mới một số vấn đề trong sử học Việt Nam thời kỳĐổi mới, về các tác gia sử học Việt Nam hiện đại, về sử học Việt Nam thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại, về các trường phái sử học và tác phẩm lý luận sử học thế giới, về sự phát triển của Việt Nam học trên thế giới; có khả năng vận dụng các kiến thức này trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
- Cập nhật, nắm chắc và khái quát tốt các tài liệu, quan điểm trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án và lĩnh vực chuyên sâu của nghiên cứu sinh.
Yêu cầu đối với luận án
- Luận án phải là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có đóng góp mới cho việc giải quyết vấn đề khoa học, lí luận hoặc thực tiễn đang đặt ra,góp phần xây dựng, hình thành khung lí thuyết mới, hệ tư tưởng mới phù hợp với chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học;
- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong quy trình xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, được thủ trưởng đơn vịđào tạo ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Kết quảđánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giảđồng ý và trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giảđóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thểđó cho tác giả sử dụng kết quả chung của tập thểđể viết luận án;
- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực Lịch sử sử học và sử liệu học, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành Lịch sử hay thực tiễn kinh tế - xã hội;
- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mởđầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh tr.nh bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận án có giá trịđối với lĩnh vực Lịch sử sử học và sử liệu học, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lí, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Am hiểu ở trình độ chuyên gia các vấn đề lý thuyết và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, liên ngành của sử học phục vụ cho các hoạt động chuyên môn.
- Có năng lực giảng dạy nâng cao và nghiên cứu chuyên sâu, tranh luận học thuật ở trình độ chuyên gia về lịch sử sử học và sử liệu học.
- Có khả năng tham gia, tác nghiệp, tư vấn, tham mưu tích cực, hiệu quả các hoạt động chính trị - xã hội.
- Có tư duy độc lập, năng lực sáng tạo và các kĩ năng cần thiết: xây dựng và triển khai đề án, công bố công trình nghiên cứu, thuyết trình các vấn đề khoa học, viết các tổng quan khoa học...
Kỹ năng mềm
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học phải có được:
- Kỹ năng cá nhân: Xây dựng các hướng nghiên cứu, đề tài nghiên cứu chuyên sâu, các học phần và chuyên đề nâng cao thuộc chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học.
- Làm việc theo nhóm: có khả năng tổ chức, chủ trì, xây dựng đề tài và thực hiện nghiên cứu và các hoạt động chuyên môn khác.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng tốt ít nhất một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung tương đương Chuẩn B2 khung tham chiếu Châu Âu (Đối với tiếng Anh: tương đương 5.0 IELTS, hoặc 500 TOEFL) để khai thác tài liệu tiếng nước ngoài, trình bày kết quả nghiên cứu.
- Về phẩm chất đạo đức
Nghiên cứu sinhtốt nghiệp bậc đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học có phẩm chất đạo đức:
- Có ý thức trách nhiệm công dân tốt.
- Có trách nhiệm góp phần phát triển ngành và chuyên ngành.
- Có thái độ tích cực trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp chương đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học có khả năng:
- Nghiên cứu và giảng dạy về lý luận sử học ở các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về khoa học lịch sử.
- Làm việc trong các cơ quan báo chí và truyền thông, làm biên tập trong các cơ quan xuất bản.
- Làm việc tại các cơ quan trong hệ thống chính trị có sử dụng kiến thức lịch sử.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 20 Bình luận
-
Hà MyKhóa học có yêu cầu đầu vào ra sao không ad
-
CSKH Edunetđể mình liên hệ với bạn tư vấn cho tiện
-
-
Tran Khanh LyHình thức dự tuyển ra sao thế ad
-
CSKH Edunet- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn. Môn thi cơ bản: Phương pháp luận sử học Môn thi cơ sở: Lịch sử Việt Nam Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
-
-
Đỗ Quang MinhCho mình xin thông tin thành tích của trường đi ad
-
CSKH EdunetĐại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn . Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
-
Tiến sĩ Công tác xã hội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 3 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-