




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Hồ Chí Minh Học
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo bậc tiến sĩ Chính trị học, chuyên ngành Hồ Chí Minh học có mục tiêu chung là đào tạo tiến sĩ am hiểu sâu sắc ở trình độ chuyên gia về Hồ Chí Minh học; có năng lực giảng dạy nâng cao, tổ chức nghiên cứu chuyên sâu về Hồ Chí Minh học; có khả năng đóng góp cho sự phát triển của chuyên ngành; có đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp tốt, tích cực tham gia sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước.
- Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức chuyên sâu về Hồ Chí Minh, đảm bảo tính cơ bản, tính dân tộc, tính hiện đại và tính thực tiễn.
- Trang bị bổ sung cho nghiên cứu sinh phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành cùng những kỹ năng và nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng cao khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu, giảng dạy và trong hoạt động thực tiễn chính trị-xã hội.
- Kết thúc khóa học, nghiên cứu sinh có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, có lập trường và bản lĩnh chính trị vững vàng, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế; có thể làm các công việc nghiên cứu, giảng dạy Chính trị học trong các trường đại học và cao đẳng, làm tư vấn chính trị trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức kinh tế-xã hội, làm nhà bình luận chính trị trong các cơ quan báo chí xuất bản.
Nghiên cứu sinh có thể đi sâu nghiên cứu theo các hướng cơ bản sau đây:
- Thân thế, sự nghiệp của Anh hùng giải phóng dân tộc - Nhà văn hóa kiệt xuất - Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam.
- Các nhân tố thực hiện con đường cách mạng Việt Nam.
- Phương pháp cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề đạo đức, văn hóa, con người.
- Vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tôn giáo học, Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam, Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, Kinh tế chính trị, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Xã hội học, Địa lý học, Châu Á học, Đông phương học, Báo chí học, Truyền thông đại chúng, Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật, Luật quốc tế, Việt Nam học.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Chính trị học đại cương
- Môn thi cơ sở: Lịch sử học thuyết chính trị
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 89 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
Bắt buộc: |
06 tín chỉ |
Tự chọn: |
03/06 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ:
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 101 tín chỉ, trong đó:
|
70 tín chỉ |
|
|
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
Bắt buộc: |
06 tín chỉ |
Tự chọn: |
03/06 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ:
Phải hoàn thành các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 126 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần bổ sung kiến thức: |
|
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): |
07 tín chỉ |
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: |
18 tín chỉ |
Bắt buộc: |
12 tín chỉ |
Tự chọn: |
06/18 tín chỉ |
+ Khối kiến thức chuyên ngành: |
12 tín chỉ |
Bắt buộc: |
08tín chỉ |
Tự chọn: |
04/12 tín chỉ |
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
|
Bắt buộc: |
06 tín chỉ |
|
Tự chọn: |
03/06 tín chỉ |
|
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04tín chỉ |
|
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
04/10 tín chỉ |
|
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|||
I.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
1 |
POL 8001 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
2 |
POL 8006 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
I.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||
3 |
POL 8008 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
4 |
POL 8011 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||
5 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
|||
6 |
POL 8010 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
7 |
POL 8012 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
8 |
POL 8007 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
9 |
POL 8013 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
10 |
POL 8014 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
|
|||
11 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
12 |
|
70 |
|
|
|
|
|||
|
Tổng cộng: |
89 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||
I.1 |
Bắt buộc |
8 |
|
|
|
|
|||
1 |
POL 6029 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
2 |
POL 6030 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
3 |
POL 6021 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
4 |
POL 6020 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
I.2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
|||
5 |
POL 6031 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
6 |
POL 6019 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
7 |
POL 6032 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
8 |
POL 6018 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
9 |
POL 6033 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
10 |
POL 6034 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
11 |
POL 8001 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
12 |
POL 8006 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
II.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||
13 |
POL 8008 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
14 |
POL 8011 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||
15 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
|||
16 |
POL 8010 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
17 |
POL 8012 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
18 |
POL 8007 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
19 |
POL 8013 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
20 |
POL 8014 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
|
|||
21 |
(POL8009)
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
22 |
POL 9002 |
|
70 |
|
|
|
|
||
|
Tổng cộng: |
101 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||
2 |
Ngoại ngữ cơ bản (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||||||
ENG 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||
RUS 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||
FRE 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||
CHI 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
18 |
|
|
|
|
|||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
12 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Ngoại ngữ học thuật (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
3 |
|
|
|
|
|||||||
ENG 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||
RUS 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||
FRE 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||
CHI 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
P0L 6022 |
|
3 |
25 |
10 |
10 |
|
||||||
5 |
POL 6023 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
6 |
POL 6007 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
7 |
POL 6024 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
I.2.2 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
|||||||
8 |
POL6028 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
9 |
POL 6002 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
10 |
POL 6003 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
11 |
POL 6011 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
12 |
POL 6015 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
13 |
POL 6027 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
12 |
|
|
|
|
|||||||
I.3.1. |
Bắt buộc |
8 |
|
|
|
|
|||||||
14 |
POL 6029 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
15 |
POL 6030 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
16 |
POL 6021 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
17 |
POL 6020 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
I.3.2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
|||||||
18 |
POL 6031 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
19 |
POL 6019 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
20 |
POL 6032 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
21 |
POL 6018 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
22 |
POL 6033 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
23 |
POL 6034 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
P0L 6022 |
||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||||||
24 |
POL 8001 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
25 |
POL 8006 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
II.2 |
Các học phần tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||||||
26 |
POL 8008 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
27 |
POL 8011 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||||||
28 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
4/10 |
|
|
|
|
|||||||
29 |
POL 8010 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||||||
30 |
POL 8012 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||||||
31 |
POL 8007 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||||||
32 |
POL 8013 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||||||
33 |
POL 8014 |
|
2 |
10 |
0 |
20 |
|
||||||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
|
|||||||
34 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||||||
35 |
|
70 |
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng cộng: |
126 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Về kiến thức
Kiến thức chung của Đại học Quốc gia Hà Nội (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Nắm vững và vận dụng được thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác - Lênin;
- Sử dụng được ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung) trong trong nghiên cứu và hoạt động thực tiễn.
Kiến thức nhóm chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Nắm vững Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Chính trị học và sử dụng được phương pháp nghiên cứu liên ngành trong nghiên cứu Hồ Chí Minh học;
- Nắm vững tri thức nâng cao của ngành Chính trị học và có khả năng vận dụng những tri thức đó trong nghiên cứu và hoạt động thực tiễn.
Kiến thức chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Nắm vững và vận dụng được tri thức về sự nghiệp, tư tưởng, phương pháp luận và phương pháp Hồ Chí Minh, đặc biệt là trên những phương diện chủ yếu của lý luận và thực tiễn cách mạng Việt Nam: đường lối chính trị, văn hóa chính trị, con người chính trị, xây dựng hệ thống chính trị, các hoạt động và quá trình chính trị.
Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ
- Am hiểu sâu sắc ở trình độ chuyên gia kiến thức chuyên ngành Hồ Chí Minh học, đặc biệt là về phép biện chứng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh, triết lý chính trị Hồ Chí Minh, lý luận và phương pháp Hồ Chí Minh trong giải quyết các vấn đề dân tộc, tôn giáo, văn hóa và phát triển xã hội;
- Có năng lực đánh giá, vận dụng, bổ sung, phát triển và xã hội hóa các tri thức chuyên ngành nói trên trong bối cảnh đời sống chính trị - xã hội của đất nước trong quá trình mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay.
- Yêu cầu đối với luận án
- xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giảđồng ý và trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giảđóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thểđó cho tác giả sử dụng kết quả chung của tập thểđể viết luận án;
- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực Hồ Chí Minh học, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành Chính trị học hay thực tiễn kinh tế - xã hội;
- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mởđầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận án có giá trịđối với lĩnh vực Hồ Chí Minh học, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lí, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học.
- Yêu cầu về số lượng và chất lượng của các công trình khoa học sẽ công bố
Có ít nhất 02 bài báo liên quan đến nội dung của luận án được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tếđược xuất bản chính thức trong thời gian đào tạo. Tạp chí khoa học phải có trong danh sách tạp chí được hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước công nhận và tính điểm.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Am hiểu sâu sắc sử liệu học Hồ Chí Minh, có phương pháp khai thác sử liệu học Hồ Chí Minh phục vụ các hoạt động chuyên môn.
- Có năng lực giảng dạy nâng cao và nghiên cứu chuyên sâu, tranh luận học thuật ở trình độ chuyên gia về Hồ Chí Minh học.
- Hiểu sâu và vận dụng tốt lý thuyết và phương pháp để phân tích, giải thích các hiện tượng chính trị và vấn đềđặt ra trong đời sống chính trị - xã hội, đặc biệt là từ góc tiếp cận Hồ Chí Minh học.
- Có khả năng tham gia, tác nghiệp một cách tích cực, có hiệu quả các hoạt động chính trị - xã hội.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng cá nhân: Xây dựng các hướng nghiên cứu, đề tài nghiên cứu chuyên sâu, các học phần và chuyên đề nâng cao thuộc chuyên ngành Hồ Chí Minh học.
- Làm việc theo nhóm: Xây dựng, điều phối nhóm nghiên cứu trong xây dựng đề tài, tổ chức nghiên cứu và các hoạt động chuyên môn khác.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng tốt ít nhất một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung để khai thác tài liệu tiếng nước ngoài, trình bày kết quả nghiên cứu (tương đương B2 chuẩn Châu Âu).
- Về phẩm chất đạo đức
Sau khi tốt nghiệp, tiến sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Hồ Chí Minh học có:
- Đạo đức cá nhân: Yêu nước, tôn trọng và tuân thủ nghiêm túc Hiến pháp và pháp luật, có ý thức phục vụ cộng đồng, cần, kiệm, liêm, chính.
- Đạo đức nghề nghiệp: Khách quan khoa học, chủđộng, tự giác và có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức, kỷ luật, tôn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức.
- Tích cực tham gia bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế - xã hội.
- Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lý luận chính trị.
- Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy Chính trị học trong hệ thống trường Đảng, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Làm phóng viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Tiến sĩ Công tác xã hội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- Hà Nội
- 3 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Hồ Chí Minh Học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Hồ Chí Minh Học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-