- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tiến sĩ Hán Nôm - Khoa học Xã hội & Nhân văn

Tiến sĩ Hán Nôm (MS: 3978)
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN


Thông tin khóa học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
|
Tiến sĩ Hán Nôm |
|
Trong nước | |
Tiến sĩ | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Ngoài giờ hành chính | |
4 năm | |
Tháng 6, 11 | |
TP. Hà Nội |
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo tiến sĩ Hán Nôm nhằm đào tạo những chuyên gia có trình độ chuyên môn cao trong các lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy lí thuyết cũng như thực hành Hán Nôm, thực hiện các nhiệm vụ mà xã hội và đất nước đặt ra cho công tác Hán Nôm.
- Mục tiêu cụ thể
- Chương trình đào tạo tiến sĩ Hán Nôm cung cấp những kiến thức về ngôn ngữ - văn tự - văn hóa trên các lĩnh vực Hán văn Trung Quốc, Hán văn Việt Nam, chữ Nôm - văn bản Nôm sâu rộng, kết hợp lí thuyết và thực hành, mang tính hệ thống, liên ngành, tích hợp để người học có khả năng minh giải, phân tích, khai thác các giá trị chứa đựng trong các loại hình văn bản Hán Nôm cả về phương diện nội dung và hình thức; có khả năng làm việc độc lập, chủ động, sáng tạo, phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến Hán Nôm cả ở bình diện các mối liên hệ bên trong cũng như các mối liên hệ bên của ngoài văn bản Hán Nôm với các nhân tố lịch sử, xã hội, văn hiến và văn hóa.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Chuyên ngành phù hợp: Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng
- Chuyên ngành gần: Ngôn ngữ, Văn học, Chính trị học
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Triết học Mác - Lênin
- Môn thi cơ sở: Hán Nôm cơ sở
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 91 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 09 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chí
Tự chọn: 3/6 tín chỉ
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 04 tín chỉ
+ Các chuyên đề tiến sĩ: 06/12tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ: phải hoàn thành các học phần của chương trình đạo tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 128 tín chỉ, trong đó:
Các học phần bổ sung kiến thức: |
37 tín chỉ |
|
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): |
07 tín chỉ |
|
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: |
11 tín chỉ |
|
|
07 tín chỉ |
|
|
04/08 tín chỉ |
|
+ Khối kiến thức chuyên ngành: |
19 tín chỉ |
|
|
12 tín chỉ |
|
|
07/17 tín chỉ |
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: |
09 tín chỉ |
|
6 tín chí |
|
3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: |
04 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ: |
06 /12 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan: |
02 tín chỉ |
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
13 |
|
|
|
|
||||||
I.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||
1 |
SIN 8001 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||
2 |
SIN 8002 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||
I.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
||||||
3 |
SIN 8003 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||
4 |
SIN 8004 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
|
|
|
|
|
||||||
5 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/12 |
|
|
|
|
||||||
6 |
SIN 8005 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
7 |
SIN 8006 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
8 |
SIN 8007 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
9 |
SIN 8008 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
10 |
SIN 8009 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
11 |
SIN 8010 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||
12 |
SIN 8011 |
|
2 |
|
|
|
|
|||||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|
||||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|
||||||||||
14 |
SIN 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
|||||
|
|
Tổng cộng |
91 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||||||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
|||||||||||
1 |
PHI 5001 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
||||||||||
2 |
ENG5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||||
RUS5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||||||
CHI 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||||||
FRE 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
11 |
|
|
|
|
|||||||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
7 |
|
|
|
|
|||||||||||
3 |
ENG6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||||
RUS6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||||||
CHI 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||||||
FRE 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||||||
4 |
SIN 6034 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
5 |
SIN 6036 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
I.2.2 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
|
|||||||||||
6 |
SIN 6054 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
7 |
SIN 6057 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
8 |
SIN 6048 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
9 |
SIN 6058 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
19 |
|
|
|
|
|||||||||||
I.3.1 |
Bắt buộc |
12 |
|
|
|
|
|||||||||||
10 |
SIN 6059 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
11 |
SIN 6060 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
12 |
SIN 6061 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
13 |
SIN 6062 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
14 |
SIN 6063 |
|
4 |
40 |
10 |
10 |
|
||||||||||
I.3.2 |
Tự chọn |
7/17 |
|
|
|
|
|||||||||||
15 |
SIN 6064 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
16 |
SIN 6065 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
17 |
SIN 6066 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
18 |
SIN 6053 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
||||||||||
19 |
SIN 6067 |
|
3 |
42 |
0 |
3 |
|
||||||||||
20 |
SIN 6068 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
21 |
SIN 6069 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
II |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
13 |
|
|
|
|
|||||||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||||||||||
22 |
SIN 8001 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
23 |
SIN 8002 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||||||||||
24 |
SIN 8003 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
25 |
SIN 8004 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
|
|
|
|
|
|||||||||||
26 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/12 |
|
|
|
|
|||||||||||
27 |
SIN 8005 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
28 |
SIN 8006 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
29 |
SIN 8007 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
30 |
SIN 8008 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
31 |
SIN 8009 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
32 |
SIN 8010 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||||||||||
33 |
SIN 8011 |
|
2 |
|
|
|
|
||||||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||||||||||
IV |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||||||||||
34 |
SIN 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
||||||||||
Tổng cộng |
128 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Về kiến thức
Kiến thức chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội (đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin, quán triệt thế giới quan và phương pháp luận Mác – Lênin vào giải quyết những nhiệm vụ cụ thể mà ngành học yêu cầu; có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ học thuật (tốt nhất là Trung văn) và sử dụng được những kiến thức nói trên trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Kiến thức nhóm chuyên ngành (đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học nắm vững những tri thức của ngữ văn học và văn hóa, biết vận dụng được phương pháp nghiên cứu liên ngành áp dụng cho nghiên cứu Hán Nôm; có hiểu biết sâu về các tri thức nền tảng của ngành Hán Nôm cũng như của các bộ phận cấu thành của nghiên cứu Hán Nôm, có khả năng vận dụng những tri thức đó trong nghiên cứu.
Kiến thức chuyên ngành (đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học nắm được những kiến thức chuyên ngành về Hán văn Trung Quốc (qua nghiên cứu văn bản hay trích đoạn văn bản: kinh điển của Nho học, Phật học; bách gia chư tử); Hán văn Việt Nam; chữ Nôm và văn bản Nôm một cách có hệ thống. Người học có khả năng tiếp cận, minh giải, phân tích, khai thác giá trị hàm chứa trong các loại hình văn bản Hán Nôm về phương diện nội dung và hình thức.
- Người học có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu lí thuyết và thực hành Hán Nôm; chủ động phát hiện và giải quyết các vấn đề của nghiên cứu Hán Nôm cũng như những nghiên cứu liên quan đến Hán Nôm.
Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ
- Người học có những kiến thức mang tầm lý thuyết và phương pháp mang tính dẫn đường như: cách tiếp cận di sản Hán Nôm theo hướng liên ngành, văn bản học, văn tự học và văn tự học Hán Nôm, bi ký học, thuyên thích học, di sản Hán Nôm và đời sống hiện đại, tính chất đồng văn Đông Á. Đồng thời, người học lại có những kiến thức và năng lực đọc văn bản Hán Nôm có độ tương đối phức tạp về văn bản học cũng như về ngôn ngữ văn tự, đa dạng về nội dung và lĩnh vực phản ánh (tổ chức nghi thức hành chính nhà nước, sử liệu, địa lý, ngữ văn, văn học, văn hóa, ...) ứng với các chủ đề, đề tài nghiên cứu cụ thể của luận án.
- Yêu cầu đối với luận án
- Luận án phải là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có đóng góp mới cho việc giải quyết vấn đề khoa học, lí luận hoặc thực tiễn đang đặt ra,góp phần xây dựng, hình thành khung lí thuyết mới, hệ tư tưởng mới phù hợp với chuyên ngành Hán nôm;
- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong quy trình xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, được thủ trưởng đơn vị đào tạo ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Kết quả đánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể đó cho tác giả sử dụng kết quả chung của tập thể để viết luận án;
- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới, có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực Hán Nôm, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành;
- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mở đầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh tr.nh bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận án có giá trị đối với lĩnh vực Hán Nôm, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học.
- Yêu cầu về số lượng và chất lượng của công trình khoa học sẽ công bố
- Có ít nhất 02 bài báo liên quan đến nội dung chính của luận án được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức trong thời gian đào tạo. Tạp chí khoa học phải có trong danh sách tạp chí được hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước công nhận và tính điểm.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Kỹ năng tiếp cận trực tiếp để đọc hiểu các văn bản Hán Nôm (Hán văn Trung Quốc và Hán văn Việt Nam, chữ Nôm và văn bản Nôm) về mặt ngôn ngữ - văn tự;
- Kỹ năng sử dụng các phương pháp và thao tác khai thác những yếu tố bên trong văn bản Hán Nôm (Hán Nôm nội tại) cũng như kỹ năng định hướng xem xét các vấn đề về phương diện nội dung của văn bản Hán Nôm theo hướng liên ngành, phù hợp với đặc tính tổng hợp của những vấn đề được văn bản hóa trong văn bản Hán Nôm cũng như đặc trưng tổng hợp của văn hóa trung đại;
- Kỹ năng thực hiện các nghiên cứu độc lập về: văn bản Hán Nôm (tác gia, tác phẩm, văn bản…); Hán văn Việt Nam; Nho học, Nho học ở Việt Nam; Văn tự học chữ Nôm, văn bản Nôm; Bi kí học Hán Nôm; Phả học Hán Nôm; Địa chí học Hán Nôm; Sử liệu học Hán Nôm; Văn hóa học Hán Nôm….;
- Kỹ năng xây dựng và triển khai đề tài, đề án; kỹ năng công bố công trình nghiên cứu.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng cá nhân: Kỹ năng xác định các định hướng nghiên cứu, kỹ năng diễn đạt và thuyết trình các ý tưởng khoa học, kỹ năng viết các tổng quan khoa học, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng dân vận trong công tác sưu tầm di sản Hán Nôm trong dân gian.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: phối hợp trong xây dựng đề tài, tổ chức nghiên cứu và công tác điền dã.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: sử dụng ngoại ngữ đạt tương đương chuẩn B2 Khung tham chiếu châu Âu đối với tiếng Anh, tốt nhất là Trung văn để phục vụ cho công việc nghiên cứu của mình.
- Kỹ năng sử dụng tin học phục vụ cho nghiên cứu Hán Nôm.
- Về phẩm chất đạo đức
- Phẩm chất đạo đức cá nhân: Là công dân tốt, tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nhà nước.
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trân trọng các giá trị truyền thống; trung thực trong khoa học; độc lập, tự tin, sáng tạo trong công việc; có tính tỉ mỉ, lòng hiếu cổ, sự kiên trì, sự hy sinh thầm lặng.
- Phẩm chất đạo đức xã hội: Có trách nhiệm và đảm bảo uy tín trong công việc chuyên môn.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác nghiên cứu, giảng dạy Hán Nôm và ngữ văn cũng như quản lý khoa học trong các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và phổ thông;
- Làm công tác chuyên môn trong các cơ quan quản lý và nghiệp vụ văn hóa cũng như trong các tổ chức kinh tế - xã hội;
- Làm công tác trong các cơ quan truyền thông, báo chí, thông tấn, xuất bản ở trung ương và địa phương;
- Làm công tác chuyên môn trong các cơ quan và trung tâm lưu trữ quốc gia, các thư viện trung ương và địa phương;
- Làm công tác bảo tồn bảo tàng, phiên dịch, thuyết minh văn bản Hán Nôm cổ, tư vấn trùng tu tôn tạo di tích lịch sử và văn hóa;
- Làm công tác hướng dẫn du lịch và các hoạt động văn hóa, xã hội.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 3 năm

- Tự kiểm định
- 4 năm
Tiến sĩ Văn học Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 60.660.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 4 năm

- Tự kiểm định
- 4 năm
Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 60.660.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết
- 22 Bình luận
-
Hoài ĐứcTriển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp thế nào ạ
-
CSKH EdunetLàm công tác nghiên cứu, giảng dạy Hán Nôm và ngữ văn cũng như quản lý khoa học trong các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và phổ thông; Làm công tác chuyên môn trong các cơ quan quản lý và nghiệp vụ văn hóa cũng như trong các tổ chức kinh tế - xã hội; Làm công tác trong các cơ quan truyền thông, báo chí, thông tấn, xuất bản ở trung ương và địa phương; Làm công tác chuyên môn trong các cơ quan và trung tâm lưu trữ quốc gia, các thư viện trung ương và địa phương; Làm công tác bảo tồn bảo tàng, phiên dịch, thuyết minh văn bản Hán Nôm cổ, tư vấn trùng tu tôn tạo di tích lịch sử và văn hóa; Làm công tác hướng dẫn du lịch và các hoạt động văn hóa, xã hội.
-
-
Nhật Ánhcách đánh gia tốt nghiệp của trường ra sao vậy ad
-
CSKH Edunetmình gửi cho bạn rồi á
-
-
Minh Quânđịa điểm đào tạo ở đâu vậy ad
-
CSKH EdunetHà Nội bạn nhé
-
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Hán Nôm
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Hán Nôm
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-