- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tiến sĩ Đông Nam Á học - Khoa học Xã hội & Nhân văn

Tiến sĩ Đông Nam Á học (MS: 3979)
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN



Thông tin khóa học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
|
Tiến sĩ Đông Nam Á học |
|
Trong nước | |
Tiến sĩ | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Ngoài giờ hành chính | |
4 năm | |
Tháng 6, 11 | |
TP. Hà Nội |
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Trang bị những tri thức, cách tiếp cận lí thuyết, các công cụ nghiên cứu cơ bản và chuyên sâu nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao có tri thức hiện đại, có kiến thức chuyên môn sâu và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu mang tính chuyên ngành, liên ngành về khu vực học, Đông Nam Á học, có tư duy sáng tạo, tư duy phản biện, tư duy hệ thống chỉnh thể, có năng lực độc lập nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện những vấn đề thuộc về Đông Nam Á, có kĩ năng thực hành tốt về quan hệ quốc tế, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công tác chuyên môn, có thể làm việc với tư cách chuyên gia, tham gia phụ trách, lãnh đạo tại các trường đại học, các Viện nghiên cứu, các cơ quan đoàn thể trong nước và quốc tế.
- Mục tiêu cụ thể
Đào tạo những người có trình độ tiến sĩ, các chuyên gia về Đông Nam Á học.
- Có kiến thức toàn diện, chuyên sâu về khu vực và các quốc gia Đông Nam Á;
- Đạt được trình độ ngoại ngữ theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội để sử dụng trong nghiên cứu;
- Nắm được các phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và các phương pháp nghiên cứu của khoa học xã hội, khoa học nhân văn nói riêng, đặc biệt là phương pháp nghiên cứu khu vực học;
- Biết cách nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu những vấn đề khoa học thuộc phạm vi Đông Nam Á học, bao gồm những vấn đề lịch sử và hiện đại, những vấn đề mang tính chất chung của khu vực và của từng quốc gia.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Chuyên ngành phù hợp: Khu vực học, Việt Nam học, Văn hóa và ngôn ngữ phương Đông.
- Chuyên ngành gần: Quốc tế học, Quan hệ Quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Lịch sử thế giới, Văn học nước ngoài, Tôn giáo học, Nhân học, Chính trị học, Tiếng Anh.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Đại cương văn hóa Việt Nam
- Môn thi cơ sở: Văn hóa văn minh phương Tây
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ:
Người học phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 130 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung : 40 tín chỉ
+ Khối kiến thức chung: 4 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 12 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Tự chọn: 06/24 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 106 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 16 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 4/20 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 12 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Tự chọn: 6/24 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 90 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 12 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Tự chọn: 6/24 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 3. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||||||||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG |
|||||||||||||
I. Khối kiến thức chung |
4 |
|
|
||||||||||
1. |
PHI5001 |
|
4 |
60 |
0 |
0 |
|
||||||
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
36 |
|
|
||||||||||
II.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
16 |
|
|
||||||||||
2. |
ORS6001 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
3. |
ORS6002 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
4. |
ORS6113 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
5. |
ORS6004 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
6. |
ORS6005 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
7. |
ORS6108 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
8. |
ORS6009 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
9. |
ORS6012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||||||
II.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
20/42 |
|
|
||||||||||
10. |
ORS6015 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
11. |
ORS6044 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
12. |
ORS6030 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
13. |
ORS6032 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
14. |
ORS6046 |
|
2 |
21 |
6 |
3 |
|
||||||
15. |
ORS6137 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
16. |
ORS6007 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
17. |
ORS6018 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
18. |
ORS6020 |
|
2 |
15 |
15 |
0 |
|
||||||
19. |
ORS6022 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
20. |
ORS6027 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
21. |
ORS6031 |
|
2 |
20 |
6 |
4 |
|
||||||
22. |
ORS6033 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
23. |
ORS6034 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
||||||
24. |
ORS6035 |
|
2 |
20 |
6 |
4 |
|
||||||
25. |
ORS6047 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
||||||
26. |
ORS6038 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
27. |
ORS6049 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
28. |
ORS6050 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
29. |
ORS6051 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
30. |
ORS6052 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
||||||
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||
1. Các học phần |
12 |
|
|
||||||||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
6 |
|
|
||||||||||
31. |
ORS8023 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
32. |
ORS8012 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
6/24 |
|
|
||||||||||
33. |
ORS8024 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
34. |
ORS8014 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
35. |
ORS8015 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
36. |
ORS8016 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
37. |
ORS8017 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
38. |
ORS8025 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
39. |
ORS8026 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
40. |
ORS8027 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
||||||
II. Chuyên đề Nghiên cứu sinh (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
||||||||||
41. |
ORS8028 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||||||
42. |
ORS8029 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||||||
43. |
ORS8030 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||||||
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
||||||||||
44. |
ORS8022 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||||||
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||||||||||
45. |
|
|
|||||||||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
|||||||||||||
46. |
|
|
|||||||||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||||
47. |
ORS9002 |
|
70 |
|
|
||||||||
Cộng (Total) |
130 |
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG |
|||||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
12 |
|
|
||||
1. |
ORS6001 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
2. |
ORS6113 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
3. |
ORS6004 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
4. |
ORS6005 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
5. |
ORS6009 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
6. |
ORS6012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
4/20 |
|
|
||||
7. |
ORS6044 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
8. |
ORS6030 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
9. |
ORS6032 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
10. |
ORS6046 |
|
2 |
21 |
6 |
3 |
|
11. |
ORS6137 |
|
2 |
24 |
0 |
6 |
|
12. |
ORS6007 |
|
2 |
16 |
10 |
4 |
|
13. |
ORS6020 |
|
2 |
15 |
15 |
0 |
|
14. |
ORS6022 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
15. |
ORS6027 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
16. |
ORS6047 |
|
2 |
20 |
4 |
6 |
|
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||
I. Các học phần Nghiên cứu sinh |
12 |
|
|
||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
6 |
|
|
||||
17. |
ORS8023 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
18. |
ORS8012 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
6/24 |
|
|
||||
19. |
ORS8024 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
20. |
ORS8014 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
21. |
ORS8015 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
22. |
ORS8016 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
23. |
ORS8017 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
24. |
ORS8025 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
25. |
ORS8026 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
26. |
ORS8027 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
II. Chuyên đề Nghiên cứu sinh (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
||||
27. |
ORS8028 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
28. |
ORS8029 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
29. |
ORS8030 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
||||
30. |
ORS8022 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||||
31. |
|
|
|||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
|||||||
32. |
|
|
|||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||
33. |
ORS9002 |
|
70 |
|
|
||
Cộng (Total) |
106 |
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||
|
12 |
|
|
||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
6 |
|
|
||||
1. |
ORS8023 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
2. |
ORS8012 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
6/24 |
|
|
||||
3. |
ORS8024 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
4. |
ORS8014 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
5. |
ORS8015 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
6. |
ORS8016 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
7. |
ORS8017 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
8. |
ORS8025 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
9. |
ORS8026 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
10 |
ORS8027 |
|
3 |
20 |
0 |
25 |
|
II. Chuyên đề Nghiên cứu sinh (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
||||
11. |
ORS8028 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
12. |
ORS8029 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
13. |
ORS8030 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
||||
14. |
ORS8022 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||||
15. |
|
|
|||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
|||||||
16. |
|
|
|||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||
17. |
ORS9002 |
|
70 |
|
|
||
Cộng (Total) |
90 |
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Yêu cầu về chất lượng luận án
- Luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có hệ thống, chuyên sâu mang tính lí luận và thực tiễn, có những đóng góp mới đối với khoa học và/hoặc thực tiễn, phù hợp với chuyên ngành Đông Nam Á học.
- Đề tài luận án tiến sĩ ngành Đông phương học, chuyên ngành Đông Nam Á học là một vấn đề khoa học cơ bản, khoa học liên ngành, vấn đề nghiên cứu so sánh, tư vấn chính sách, tư vấn quản lý cấp vĩ mô đang đặt ra với ngành Đông phương học,chuyên ngành Đông Nam Á học hoặc thực tiễn xã hội, cần giải quyết một cách sáng tạo, có lý luận, có tính ứng dụng cao, đòi hỏi những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị đột phá trong việc kiến nghị chính sách cho Chính phủ, cho địa phương hoặc cho doanh nghiệp, đề xuất mô hình phát triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam, xây dựng củng cố khung lý luận, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là sản phẩm nghiên cứu của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu nào của người khác. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác thì phải trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của tập thể trong đó tác giả có đóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể cho phép tác giả sử dụng kết quả chung để viết luận án.
- Luận án có khối lượng không quá 300 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có cam đoan của nghiên cứu sinh về nội dung luận án, ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh. Bản tóm tắt luận án phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày tóm tắt những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những kết quả nghiên cứu và đóng góp quan trọng nhất của luận án.
- Luận án phát hiện và giải quyết những vấn đề mới, đóng góp mới cho khoa học và thực tiễn, đã công bố tối thiểu (trong thời gian làm nghiên cứu sinh) 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó tối thiểu có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus hoặc 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có uy tín, xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN; hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài.
- Yêu cầu về kiến thức chuyên môn
- Người học sau khi học xong phải hiểu biết một cách có hệ thống các kiến thức lí luận và thực tiễn chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện thuộc lĩnh vực khoa học chuyên ngành Đông Nam Á học, có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo, vận dụng được các giá trị cốt lõi trong học thuật, phát triển được các nguyên lí, lí thuyết của chuyên ngành nghiên cứu, có khả năng tổng hợp, phân tích và đánh giá các vấn đề về đất nước, con người, lịch sử, xã hội, kinh tế, văn hoá, chính trị của khu vực Đông Nam Á và các quốc gia trong khu vực. Cụ thể như sau:
- Người học phải hiểu biết một cách sâu sắc thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin và vận dụng vào quá trình nghiên cứu của mình.
- Người học hiểu và vận dụng được các phương pháp luận, cách tiếp cận đa ngành và liên ngành, hệ thống lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu cơ bản về khu vực học nói chung và Đông Nam Á học nói riêng trong các hoạt động khoa học.
- Có hiểu biết rộng, sâu sắc, toàn diện và hệ thống về tri thức nền tảng của ngành Đông phương học; Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Đông Nam Á học để phân tích, đánh giá về các vấn đề lịch sử và hiện đại, các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường và các vấn đề khác của khu vực Đông Nam Á, của Việt Nam và các quốc gia trong khu vực.
- Vận dụng một cách sáng tạo và độc lập những tri thức nêu trên trong nghiên cứu cũng như trong các hoạt động thực tiễn liên quan đến Đông Nam Á.
- Nghiên cứu sinh tích lũy và cập nhật được kiến thức chuyên sâu thông qua các chuyên đề của tiến sĩ Đông Nam Á học, nâng cao năng lực tự nghiên cứu, phân tích và đánh giá được các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, các vấn đề như con đường phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á, về tổ chức ASEAN và các quan hệ quốc tế, về văn hoá - xã hội của các cộng đồng tộc người, về những vấn đề liên quan đến sự xung đột dân tộc và tôn giáo của khu vực, …
- Yêu cầu về năng lực nghiên cứu
- Trên cơ sở khối kiến thức chuyên đề chuyên sâu, nghiên cứu sinh được trang bị thêm cơ sở lý luận, phương pháp và kỹ năng cần thiết để có thể độc lập thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu hoặc nghiên cứu liên ngành, phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
- Có năng lực chuyên gia về các vấn đề cơ bản của chuyên ngành, có khả năng tổ chức và triển khai các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy về khu vực học, Đông Nam Á học cho các chương trình đào tạo đại học và sau đại học cho các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu.
- Có năng lực lãnh đạo, quản lí, triển khai các hoạt động chuyên môn trong các cơ quan nghiên cứu, tổ chức đoàn thể, cơ quan Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội khác có nhu cầu sử dụng tri thức liên quan đến khu vực Đông Nam Á.
- Có năng lực tham mưu, tư vấn trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Có năng lực tổ chức, tham gia tổ chức và thực hiện các công việc ứng dụng phục vụ hoạch định và triển khai các chính sách xã hội như nghiên cứu chính sách, đánh giá tác động kinh tế, xã hội, môi trường, nghiên cứu điều tra xã hội học, nghiên cứu chuyên gia về phát triển du lịch, phát triển kinh tế - xã hội, có khả năng đảm nhiệm các công việc liên quan đến khu vực Đông Nam Á và các quốc gia trong khu vực.
- Có năng lực để tham gia vào các chương trình nghiên cứu và trao đổi học thuật với các đồng nghiệp trong phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế, làm việc tại các cơ quan đại diện của nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các liên doanh và doanh nghiệp tư nhân.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kĩ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp và đưa ra được các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề, sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực chuyên môn, có khả năng thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn, có năng lực tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lí các vấn đề quy mô khu vực và quốc tế.
- Có kĩ năng ngoại ngữ, có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, bao gồm cả việc trao đổi học thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành. Có thể giao tiếp, trao đổi học thuật bằng tiếng Anh ở mức độ trôi chảy, thành thạo với người bản ngữ; có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, phân tích quan điểm về sự lựa chọn các phương án khác nhau.
- Có năng lực phân tích, đánh giá và tổng hợp các vấn đề khoa học cơ bản và thực tiễn xã hội liên quan đến chuyên môn nghiên cứu; được trang bị các kĩ năng về tư duy phản biện khoa học và phản biện các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội và phát triển có liên quan đến chuyên môn; có kĩ năng nghiên cứu cơ bản và chuyên sâu liên quan đến thu thập tài liệu liên quan đến khu vực học nói chung, Đông Nam Á học nói riêng, bao gồm các kĩ thuật quan sát tham gia, phỏng vấn sâu, phỏng vấn bán cấu trúc, điều tra bằng bảng hỏi, đánh giá nhanh, thảo luận nhóm.
- Hiểu và sử dụng được các kĩ thuật cơ bản và chuyên sâu liên quan đến xử lí, tổng hợp, phân tích và diễn giải tài liệu khu vực học nói chung, Đông Nam Á học nói riêng.
- Có các kĩ năng viết tổng quan khoa học; kĩ năng thuyết trình và thuyết minh các vấn đề khoa học, công bố kết quả nghiên cứu.
- Có khả năng thiết kế xây dựng, quản lí và triển khai một cách độc lập và sáng tạo các đề tài/dự án nghiên cứu lí thuyết và nghiên cứu ứng dụng liên quan đến các vấn đề cụ thể của khu vực Đông Nam Á. Trên cơ sở đó, có khả năng phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp chính sách phù hợp cho công tác hoạch định và thực hiện chính sách.
Kỹ năng bổ trợ
- Kĩ năng cá nhân: Có các kĩ năng làm việc độc lập và sáng tạo, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng lãnh đạo, các kĩ năng giao tiếp, các kĩ năng trình bày sáng tạo, thuyết trình, thuyết minh và trao đổi công việc chuyên môn; có năng lực làm chủ các phần mềm vi tính thông dụng và một số phần mềm chuyên dụng cho ngành học, sử dụng thành thạo internet và email, biết khai thác có hiệu quả các nguồn tài liệu trên internet và sử dụng được các thiết bị văn phòng phổ thông khác phục vụ các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và thực hành trong lĩnh vực khu vực học nói chung, Đông Nam Á học nói riêng.
- Kĩ năng làm việc nhóm: có khả năng tổ chức, chủ trì, xây dựng đề tài, thực hiện nghiên cứu và các hoạt động chuyên môn khác theo nhóm.
- Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ: sử dụng tốt ít nhất một trong các ngoại ngữ sau: Anh, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Ả Rập, Pháp, Đức theo quy định hiện hành để khai thác tài liệu tiếng nước ngoài, công bố các công trình và trình bày kết quả nghiên cứu
- Yêu cầu về phẩm chất
- Trách nhiệm công dân: có bản lĩnh chính trị vững vàng; có thể nhận thức và ứng xử theo các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức; biết cảm thông, chia sẻ và hoà đồng với mọi người; năng động, tự chủ, chính trực, có ý thức phản biện, có ý thức phục vụ cộng đồng,...
- Trách nhiệm, đạo đức: có phẩm chất đạo đức xã hội như có lòng yêu nước, có ý thức phục vụ nhân dân, có trách nhiệm đối với xã hội và cộng đồng, có ý thức chấp hành đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật và chính sách của nhà nước; thực hiện nếp sống văn minh, bảo vệ,giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu những yếu tố tiến bộ,tích cực của văn hoá thế giới; luôn hướng tới các hoạt động cải thiện xã hội, tích cực đấu tranh cho công bằng và dân chủ.
- Ý thức và tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ: Có tư chất của một chuyên gia trong lĩnh vực khu vực học nói chung, Đông Nam Á học nói riêng; biết tôn trọng, kế thừa, tiếp thu thành tựu nghiên cứu khoa học của những người đi trước, có thái độ trung thực trong khoa học; có tinh thần hợp tác trong nghiên cứu và giảng dạy; có niềm say mê khoa học, tác phong làm việc khoa học, chủ động, sáng tạo; có ý thức cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có tinh thần độc lập trong công việc và hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức giữ gìn và phát huy lợi ích cũng như bản sắc dân tộc trong quan hệ với các đối tác nước ngoài.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, tiến sĩ ngành Đông phương học, chuyên ngành Đông Nam Á học công tác trong các trong các cơ quan và tổ chức như sau:
- Làm nghiên cứu và chuyên gia trong các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu về Đông Nam Á như Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới….
- Làm giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học và cao đẳng có giảng dạy về Đông Nam Á.
- Làm chuyên viên tại Bộ Ngoại giao hoặc tại các vụ, cục hợp tác quốc tế của các bộ (như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và Công nghệ, ...).
- Làm việc trong các tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận, các trung tâm, dự án phát triển.
- Làm việc tại các cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức kinh tế…
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tham gia các đề tài, dự án nghiên cứu của các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài để phát huy những kiến thức chuyên môn đã được trang bị, cung cấp trong quá trình học.
- Triển khai, ứng dụng những kết quả nghiên cứu trong hoạt động nghiên cứu thực tế.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 3 năm

- Tự kiểm định
- 4 năm
Tiến sĩ Văn học Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 60.660.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 4 năm

- Tự kiểm định
- 4 năm
Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 60.660.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết
- 20 Bình luận
-
can dinhtrinhKhóa học có yêu cầu đầu vào ra sao không ad
-
CSKH Edunetđể mình liên hệ với bạn tư vấn cho tiện
-
-
Đào Thiết TiếnHình thức dự tuyển ra sao thế ad
-
CSKH Edunet- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn. Môn thi cơ bản: Đại cương văn hóa Việt Nam Môn thi cơ sở: Văn hóa văn minh phương Tây Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
-
-
Ngô Ứng Longmục tiêu đào tạo ra sao ad
-
CSKH EdunetTrang bị những tri thức, cách tiếp cận lí thuyết, các công cụ nghiên cứu cơ bản và chuyên sâu nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao có tri thức hiện đại, có kiến thức chuyên môn sâu và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu mang tính chuyên ngành, liên ngành về khu vực học, Đông Nam Á học, có tư duy sáng tạo, tư duy phản biện, tư duy hệ thống chỉnh thể, có năng lực độc lập nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện những vấn đề thuộc về Đông Nam Á, có kĩ năng thực hành tốt về quan hệ quốc tế, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công tác chuyên môn, có thể làm việc với tư cách chuyên gia, tham gia phụ trách, lãnh đạo tại các trường đại học, các Viện nghiên cứu, các cơ quan đoàn thể trong nước và quốc tế.
-
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Đông Nam Á học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Đông Nam Á học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-