Tiến sĩ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
(MS: 3985)Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN





Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử cung cấp cho người học những kiến thức lý luận và thực tiễn nâng cao và chuyên sâu, nhằm giúp người học có thể phát hiện, tìm kiếm và giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra từ phương diện triết học.
- Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu kiến thức: đào tạo chuyên gia triết học trình độ cao có những kiến thức triết học chuyên sâu, cập nhật theo sát tư duy triết học hiện đại, phù hợp với thực tiễn chính trị - xã hội của đất nước.
- Mục tiêu về kỹ năng: Nắm vững phương pháp luận biện chứng duy vật trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn.
- Mục tiêu về năng lực: có năng lực nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu theo nhóm; có khả năng phát hiện, nêu giả thuyết và giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra trên bình diện triết học.
- Mục tiêu về phẩm chất đạo đức: Có lập trường, bản lĩnh chính trị vững vàng. Có chính kiến và có khả năng thuyết phục những người khác. Nghiêm túc học tập, nghiên cứu và làm việc; có lối sống giản dị, lành mạnh; giúp đỡ, đoàn kết, thân ái với mọi người.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Chuyên ngành gần: Triết học, Đạo đức học, Mỹ học, Lôgíc học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tôn giáo học.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Triết học Mác - Lênin
- Môn thi cơ sở: Lịch sử triết học
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ:
Người học phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 131 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung : 40 tín chỉ
+ Khối kiến thức chung: 0 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 40 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 13tín chỉ
Bắt buộc: 7tín chỉ
Tự chọn: 06/12 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 103 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 12 tín chỉ
Bắt buộc: 8tín chỉ
Tự chọn: 4/8 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 13 tín chỉ
Bắt buộc: 07 tín chỉ
Tự chọn: 06/12 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy:91 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần, chuyên đề Nghiên cứu sinh và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần Nghiên cứu sinh: 13 tín chỉ
Bắt buộc: 07 tín chỉ
Tự chọn: 06/12 tín chỉ
+ Chuyên đề Nghiên cứu sinh: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 3. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG |
|||||||||
I. Khối kiến thức chung |
0 |
|
|
||||||
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
40 |
|
|
||||||
II.1. Khối kiến thức cơ sở |
15 |
|
|
||||||
II.1.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
7 |
|
|
||||||
1. |
PHI 6133 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
2. |
PHI 6034 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
3. |
PHI 6036 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
II.1.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
8/16 |
|
|
||||||
4. |
PHI 6035 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
5. |
PHI 6016 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
6. |
PHI 6018 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
7. |
PHI 6137 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
8. |
PHI 6020 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
9. |
PHI 6017 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
10. |
PHI 6138 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
11. |
PHI 6029 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
II.2. Khối kiến thức chuyên ngành |
25 |
|
|
||||||
II.2.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
11 |
|
|
||||||
12. |
PHI 6004 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
13. |
PHI 6040 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
14. |
PHI 6041 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
15. |
PHI 6011 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
II.2.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
14/30 |
|
|
||||||
16. |
PHI 6042 |
|
3 |
36 |
0 |
9 |
|
||
17. |
PHI 6027 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
18. |
PHI 6015 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
19. |
PHI 6245 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
20. |
PHI 6143 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
21. |
PHI 6031 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
22. |
PHI 6012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
23. |
PHI 6024 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
24. |
PHI 6025 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
25. |
PHI 6226 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
26. |
PHI 6028 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
27. |
PHI 6032 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
28. |
PHI 6224
|
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
29. |
PHI 6275 |
|
3 |
36 |
0 |
9 |
|
||
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NCS VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||
I. Các học phần |
13 |
|
|
||||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
7 |
|
|
||||||
30. |
PHI 8024 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
||
31. |
PHI 8025 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
32. |
PHI 8006 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
6/12 |
|
|
||||||
33. |
PHI 8027 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
34. |
PHI 8002 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
35. |
PHI 8003 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
36. |
PHI 8004 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
37. |
PHI 8007 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
38. |
PHI 8012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
||
II. Chuyên đề NCS (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
||||||
39. |
PHI 8068 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
40. |
PHI 8069 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
41. |
PHI 8070 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
||||||
42. |
PHI 8042 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||||||
43. |
|
|
|||||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
|||||||||
44. |
|
|
|||||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||
45. |
PHI 9001 |
|
70 |
|
|
||||
Cộng (Total) |
131 |
|
|
- Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
|||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG |
||||||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
8 |
|
|
|||||
1. |
PHI 6247 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
2. |
PHI 6248 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
3.
|
PHI 6250 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
4. |
PHI 6251 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
4/8 |
|
|
|||||
5. |
PHI 6012 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
6. |
PHI 6226 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
7. |
PHI 6011 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
8. |
PHI 6255 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NCS VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
I. Các học phần nghiên cứu sinh |
13 |
|
|
|||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
7 |
|
|
|||||
9. |
PHI 8024 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
|
10. |
PHI 8025 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
11. |
PHI 8006 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
I.2. Tự chọn (Optional Subjects) |
6/12 |
|
|
|||||
12. |
PHI 8027 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
13. |
PHI 8002 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
14. |
PHI 8003 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
15. |
PHI 8004 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
16. |
PHI 8007 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
17. |
PHI 8012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
|
II. Chuyên đề Nghiên cứu sinh (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
|||||
18. |
PHI 8068 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|
19. |
PHI 8069 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|
20. |
PHI 8070 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
|||||
21. |
PHI 8042 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
||||||||
22. |
|
|
||||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
||||||||
23. |
|
|
||||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
24. |
PHI 9001 |
|
70 |
|
|
|||
Cộng (Total) |
103 |
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||
|
13 |
|
|
||||
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects) |
7 |
|
|
||||
1.
|
PHI 8024 |
|
3 |
30 |
0 |
15 |
|
2. |
PHI 8025 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
3. |
PHI 8006 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
I.2.Tự chọn (Optional Subjects) |
6/12 |
|
|
||||
4. |
PHI 8027 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
5. |
PHI 8002 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
6. |
PHI 8003 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
7. |
PHI 8004 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
8. |
PHI 8007 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
9. |
PHI 8012 |
|
2 |
20 |
0 |
10 |
|
II. Chuyên đề NCS (Special Topics Courses) |
6 |
|
|
||||
10. |
PHI 8068 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
11. |
PHI 8069 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
12. |
PHI 8070 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
III. Tiểu luận tổng quan (Overview) |
2 |
|
|
||||
13. |
PHI 8042 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||||
14. |
|
|
|||||
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO |
|||||||
15. |
|
|
|||||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||
16. |
PHI 9001 |
|
70 |
|
|
||
Cộng (Total) |
91 |
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Tiến sĩ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. nghiên cứu sinh bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Yêu cầu về kiến thức chuyên môn
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Biết và vận dụng thành thạo phương pháp luận của triết học Mác – Lênin trong việc nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của xã hội, của khoa học chuyên ngành.
- Có khả năng nghiên cứu so sánh các học thuyết, trường phái, quan điểm triết học khác nhau về nội dung và thời gian lịch sử.
- Biết yêu cầu chủ đạo đối với nhận thức sự vận động của xã hội hiện nay là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội để đảm bảo phát triển bền vững lâu dài.
- Biết cách khái quát và đánh giá được các công trình nghiên cứu, quan điểm trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án và lĩnh vực hoạt động khoa học chuyên sâu của NCS (Tiểu luận tổng quan).
- Vận dụng sáng tạo tri thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực nghiên cứu triết học cơ bản và cấp bách vào giải quyết các vấn đề của luận án như:
- Triết học xã hội và các vấn đề của Việt Nam thời kỳ đổi mới.
- Triết học về khoa học, con người, giáo dục – đào tạo.
- Lịch sử triết học.
- Các vấn đề tôn giáo – tín ngưỡng.
- Lập luận và lý giải phù hợp các vấn đề nghiên cứu từ góc độ triết học và các khoa học liên ngành.
- Có đủ tri thức chuyên sâu để hướng dẫn sinh viên, học viên làm khoá luận, luận văn và giúp họ hoàn thiện các kỹ năng giảng dạy, thuyết trình các vấn đề triết học.
Kiến thức học phần và chuyên đề nghiên cứu sinh
- Biết tri thức đặc thù của tư duy triết học trong nghiên cứu các vấn đề xã hội.
- Hiểu sâu tri thức cốt lõi, căn bản ở trình độ cao, cập nhật của chuyên ngành.
- Lựa chọn và phân tích tri thức để xác định được các vấn đề nghiên cứu cụ thể.
- Vận dụng được tri thức chung về sự kiện, hiện tượng, quá trình xã hội vào nghiên cứu các vấn đề của luận án.
- Yêu cầu về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Chủ động, tự lực đề xuất được đề cương bao quát và chi tiết để hiện thực hoá kế hoạch nghiên cứu.
- Biết cách lựa chọn xử lý và làm việc với các tài liệu khoa học, từ sự tổng quan tài liệu xác định được quan điểm triết học đúng đắn định hướng nghiên cứu.
- Vận dụng tốt các phương pháp định tính và định lượng để thu thập và xử lý dữ liệu bằng các chương trình phần mềm (thống kê) dùng cho khoa học xã hội như STATA, EVIEW, SPSS.
- Phân tích được các dữ liệu, sáng tạo nêu và kiểm tra các giả thuyết, trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó có thể lập luận và giải thích hợp lý các vấn đề mới nảy sinh trong nghiên cứu cũng như các dữ kiện thực tế mới.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu có thể đưa ra các giải pháp, khuyến nghị để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn.
- Trình bày tốt các kết quả nghiên cứu qua báo báo khoa học, bài báo tạp chí, sách chuyên khảo.
- Có khả năng quy tụ nhân lực để thiết lập, tổ chức, điều hành các nhóm
- Đủ khả năng về phương pháp làm việc để hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, viết khoá luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ theo lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Chủ động tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động của các đề án phát triển kinh tế - xã hội với tư cách là cố vấn chủ chốt, chuyên gia góp ý.
- Tuỳ vị trí công tác có thể tham gia xây dựng và phản biện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học - công nghệ ở các cấp địa phương và trung ương.
Kĩ năng bổ trợ:
- Kỹ năng cá nhân: Có khả năng xây dựng và triển khai đề án, công bố công trình nghiên cứu, thuyết trình các vấn đề khoa học, viết các tổng quan khoa học, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, biên soạn khung chương trrình đào tạo các hệ thuộc lĩnh vực triết học, lý luận chính trị, đề cương học phần, bài giảng, giáo trình học phần , công bố kết quả nghiên cứu thuộc các lĩnh vực này; có kỹ năng thu thập thông tin khoa học, kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, cập nhập tri thức, các hướng nghiên cứu triết học mới nhất trong và ngoài nước nhằm nâng cao hiểu biết của bản thân và ứng dụng tốt vào công tác chuyên môn; có khả năng thích ứng linh hoạt và chủ động sáng tạo trước sự thay đổi của lĩnh vực chuyên môn và môi trường công tác; có kỹ năng truyền đạt thông tin, tự tin trình bày một cách thuyết phục các kết quả nghiên cứu tại diễn đàn khoa học các cấp.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: có khả năng phối kết hợp trong việc đề xuất, xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả làm việc (nghiên cứu và kể cả giảng dạy).
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: có khả năng huy động nhân lực của tổ chức để hoàn thành các nhiệm vụ dài hạn và ngắn hạn ở các cấp khác nhau; khả năng ứng biến dẫn dắt tập thể tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ khi có sự thay đổi của các điều kiện và môi trường học thuật và làm việc nói chung.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng được tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác trình độ như trong Bảng tham chiếu các chứng chỉ tiếng nước ngoài (Phụ lục 1 (tr. 93) Quy chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/11/2017 của Giám đốc ĐHQGHN) (Tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung)
- Kỹ năng tin học văn phòng: Sử dụng tốt Microsoft Word, Excel, Power Point.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Cán bộ nghiên cứu ở các viện KH XH & NV, ở các cơ quan lý luận chính trị.
- Giảng viên Triết học, lý luận chính trị trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trường Đảng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, các trường của các đoàn thể chính trị - xã hội khác.
- Cán bộ công tác trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách Đảng, Nhà nước, trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế - xã hội
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Vận dụng tri thức đã tích lũy trong quá trình học nghiên cứu sinh và viết luận án, các phương pháp nghiên cứu đã vận dụng trong luận án, người tốt nghiệp có thể tham gia các khóa tập huấn sau tiến sĩ trong và ngoài nước; tiếp tục hoàn thiện và tích lũy kinh nghiệm nghiên cứu, phản biện bằng cách tham gia các Hội đồng đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học, bài giảng, giáo trình, luận văn, luận án...; tham gia và chủ trì các đề tài nghiên cứu triết học các cấp, hướng dẫn khóa luận, luận văn, luận án…, viết bài tạp chí, bài giảng, giáo trình, sách chuyên khảo...
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Tiến sĩ Công tác xã hội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- Hà Nội
- 3 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-