5.000 Yên
Giàu kinh nghiệm thực tiễn
Hiệp hội Chấn hưng GD Nhật
Tận tình & Tâm huyết
Linh hoạ
100% sinh viên có việc làm
Khóa học Sơ cấp
- Đối tượng là những học viên mới học tiếng Nhật, có năng lực tiếng Nhật cơ bản.
- Mục tiêu học là hội thoại có ích trong cuộc sống thường nhật, có thể đọc viết văn bản cơ bản đơn giản, có năng lực cần thiết để hiểu đoạn ăn và năng lực hội thoại cơ bản của tiếng Nhật.
Khóa học Trung cấp
- Đối tượng là những học viên đã hoàn thành học tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp.
- Mục tiêu: Có khả năng đọc viết những đoạn hội thoại thông thường.
Khóa học Cao cấp
- Đối tượng: những học viên đã hoàn thành tiếng Nhật ở trình độ trung cấp.
- Mục tiêu: Có năng lực tiếng Nhật tổng hợp ở trình độ cao, có năng lực vận dụng tiếng Nhật vào các loại tài liệu như báo, tv, tạp chí, tác phẩm văn học. Thực hiện mục tiêu học tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống, học tập và thi vào các trường đại học, cao học, chuyên môn. Năng lực tiếng Nhật cần thiết liên quan đến cuộc sống xã hội.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 02 năm
+ Kỳ tháng 4: 2 năm.
+ Kỳ tháng 10: 1 năm 6 tháng.
ĐIỀU KIỆN ỨNG TUYỂN
- Người đã hoàn thành giáo dục phổ thông trên 12 năm tại đất nước của mình.
- Học tiếng Nhật trên 150 giờ tại các trung tâm dạy tiếng Nhật.
- Trình độ tiếng Nhật trên cấp 5 kỳ thi năng lực tiếng Nhật, hoặc cấp độ F trở lên kỳ thi J-Test.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT TUYỂN
- Phỏng vấn tại đất nước đó.
- Trường xét hồ sơ.
- Cấp giấy phép nhập học.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh điều tra, công bố kết quả điều tra, nộp tiền học phí.
- Cấp giấy chứng nhận lưu trú.
- Người xin xét tuyển sẽ cấp visa tại Đại sứ quán.
- Mua vé máy bay, đến Nhật.
HỒ SƠ ỨNG TUYỂN
Hồ sơ học viên cần chuẩn bị
- Hồ sơ nhập học, sơ yếu lý lịch, lý do du học.
- Quá trình học tiếng Nhật.
- Giấy chứng nhận học ở trường hoặc giấy chứng nhận công tác.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trường học cuối cùng.
- Giấy chứng nhận thành tích học tập ở lớp cuối cùng.
- Giấy chứng nhận quá trình học tập (bản chính).
- Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (bản photo).
- Giấy chứng nhận mối quan hệ với người bảo lãnh/ sổ hộ khẩu.
- Bản photo hộ chiếu.
- Hình thẻ 8 tấm (4cm x 3cm, hình chụp trong vòng 3 tháng, nền trắng).
Hồ sơ người bảo trợ tài chính cần nộp
- Giấy bảo lãnh tài chính.
- Giấy chứng nhận đang công tác.
- Giấy thu nhập năm.
- Giấy chứng nhận số dư tài khoản (số dư trên 3.000.000 ¥, bản chính), bản photo sổ tiết kiệm.
CHI PHÍ CẦN THIẾT
Phí tuyển sinh | Phí nhập học | Học phí | Chi phí thiết bị | Tổng cộng năm đầu | |
Học viên tháng 4 | 30.000 ¥ | 50.000 ¥ | 600.000 ¥ | 50.000 ¥ | 730.000 ¥ |
Học viên tháng 10 | 30.000 ¥ | 50.000 ¥ | 600.000 ¥ | 50.000 ¥ | 730.000 ¥ |
Các chi phí cần thiết khác: khám sức khỏe (1 năm 1 lần) 8.000 yên, bảo hiểm giao thông (1 năm) 2.000 yên, tài liệu (1 năm) 22.000 yên, bảo hiểm điều trị 1 năm (khác với bảo hiểm quốc dân, sẽ được thanh toán 30% còn lại khi đi khám chữa bệnh) 8.400 yên.
HỌC BỔNG
- Đối với học sinh xuất săc của JAC sẽ nhận dược học bổng như sau:
+ Học bổng chuyên cần (5.000 ¥): Học sinh không vắng mặt, không trễ học trong vòng nửa năm, học bổng chuyên cần (tháng 4, tháng 10).
+ Học bổng thành tích ưu tú JAC (3.000 ¥ ): Các bài kiểm tra cuối kỳ (1 năm 3 lần), thành tích đứng nhất toàn lớp.
+ Học bổng đậu kỳ thi năng lực cấp 1: Nhận được khen thưởng đã đậu kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp 1.
Khóa học sơ cấp: Luyện văn phạm, từ vựng, nghe, phát âm cơ bản, biểu hiện đoạn hội thoại thường ngày, viết các đoạn văn đơn giản.
- Khóa học trung cấp: Luyện từ vựng, văn phạm cần thiết trong biểu hiện phức tạp, phát âm, khả năng nghe hiểu hội thoại tự nhiên, biểu hiện hội thoại tự nhiên, bao gồm biểu hiện thân thiện.
- Khóa học cao cấp: Ôn luyện từ vựng, ngữ pháp ở cấp độ cao, biển hiện hội thoại cần thiết cho cuộc sống xã hội.
Đoạn văn nhỏ dựa theo đề tài/ đối ứng với các kỳ thi năng lực, thi vào đại học/ các tác phẩm văn học/ thông tin Nhật Bản/ thảo luận nhóm/ hay các bài trắc nghiệm.
- Khai giảng: Tháng 4 và tháng 10 hàng năm.
- Lịch học trong năm:
Tháng | Lịch học trong năm |
Tháng 4 | Lễ nhập học, giới thiệu trường, ngắm hoa, chỉ đạo an toàn giao thông. |
Tháng 5 | Khám sức khỏe, thi thử năng lực tiếng Nhật. |
Tháng 6 | Kỳ thi du học Nhật Bản lần 1, kiến học ngoại khóa. |
Tháng 7 | Kỳ thi năng lực lần 1. |
Tháng 8 | Kỳ thi hùng biện, nghỉ học, giờ học, thăm nhà. |
Tháng 9 | Thảo luận về cuộc sống và học lên của từng cá nhân, đại hội thể thao |
Tháng 10 | Lễ nhập học, giới thiệu trường, chỉ đạo an toàn giao thông, giải thích việc học lên trong trường. |
Tháng 11 | Kỳ thi du học lần 2, kiểm tra sức khỏe. |
Tháng 12 | Kỳ thi năng lực tiếng Nhật lần 2, chuẩn bị phỏng vấn. |
Tháng 1 | Nghỉ đông, giờ học, thăm nhà. |
Tháng 2 | Kiến học ngoại khóa, thi tốt nghiệp, thi hùng biện. |
Tháng 3 | Lễ tốt nghiệp. |
- Thời gian học:
Từ thứ 2 đến thứ 6: Một ngày 4 tiếng, mỗi tuần 20 tiếng, 1 năm 800 tiếng.
Lớp buổi sáng: Từ 9:00 ~ 10:40 / 10:50 ~ 12:30
Lớp buổi chiều: Từ 13:00 ~ 14:40 / 14:50 ~ 16:30
- Thời lượng:
+ Kỳ tháng 4: 2 năm
+ Kỳ tháng 10: 1 năm 6 tháng.
JAC Language Institute
Địa chỉ: 1-1-19 Oimazato, Higashinari-ku, Osaka-shi, Nhật Bản