Thành lập 10 năm
100% sinh viên có việc làm ngay
15.000+
Học viên theo học
02 Giáo sư, 07 Phó Giáo sư, 29 Tiến sĩ và 110 Thạc sỹ
12,3 ha
15 chương trình đào tạo kỹ sư và cử nhân, 07 chương trình đào tạo đặc biệt
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin trong cả nước.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Kỹ sư ngành Kỹ thuật phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu:
- Có kiến thức cơ bản vững vàng, trình độ chuyên môn giỏi, kỹ năng phát triển phần mềm chuyên nghiệp, có năng lực nghiên cứu và tư duy sáng tạo.
- Nắm vững quy trình xây dựng phát triển phần mềm, có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng tin học và phân tích, thiết kế xây dựng các phần mềm có giá trị thực tiễn cao, có tính sáng tạo.
- Có trình độ tiếng Anh tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.
- Khoá luận tốt nghiệp có thể ươm mầm cho các phần mềm trong tương lai
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Tốt nghiệp THPT;
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
- A00 (Toán – Lý – Hóa)
- A01 (Toán – Lý – Anh)
- D01 (Toán – Văn – Anh)
Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau.
CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2019
Năm 2019, Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia HCM dự kiến tuyển sinh theo 5 phương thức và lần đầu tiên sử dụng các chứng chỉ THPT quốc tế để xét tuyển.
Theo thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2019 công bố sáng ngày 25-12, Nhà trường sẽ tuyển sinh theo 5 phương thức:
1. Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT (trường dành 5% chỉ tiêu)
2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (15% chỉ tiêu).
3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 (50% chỉ tiêu).
4. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM (30% chỉ tiêu) 5. Tuyển sinh theo phương thức khác: đối với chương trình tiên tiến ngành Hệ thống thông tin, sử dụng các chứng chỉ THPT quốc tế để xét tuyển (20% chỉ tiêu ngành này).
Đồng thời, Nhà trường cũng xét tuyển theo điều kiện riêng của chương trình liên kết với ĐH Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng đối với 2 ngành: Khoa học máy tính và ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin với 60 chỉ tiêu/ngành.
Năm 2019, Nhà trường tiếp tục đào tạo ngành Công nghệ thông tin ở Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre với 70 chỉ tiêu.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia HCM
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khối kiến thức |
số tín chỉ |
|||
BB |
TC |
Tổng cộng |
||
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
Lý luận chính trị |
10 |
0 |
10 |
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên |
22 |
0 |
22 |
|
Ngoại ngữ |
12 |
0 |
12 |
|
Các môn khác |
4 |
0 |
4 |
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở nhóm ngành |
29 |
0 |
29 |
Cơ sở ngành |
25 |
0 |
25 |
|
Các môn học chuyên ngành |
0 |
22 |
22 |
|
Tốt nghiệp |
Thực tập doanh nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Đồ án |
4 |
0 |
4 |
|
Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp |
0 |
10 |
10 |
|
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa |
108 |
32 |
140 |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO:
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 48tín chỉ (không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Các môn lý luận chính trị |
10 |
|
|
||
|
SS001 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lênin |
5 |
5 |
0 |
|
SS002 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
3 |
0 |
|
SS003 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
22 |
|
|
||
|
MA006 |
Giải tích |
4 |
3 |
0 |
|
MA003 |
Đại số tuyến tinh |
3 |
3 |
0 |
|
MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 |
4 |
0 |
|
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
|
PH002 |
Nhập môn mạch số |
4 |
3 |
1 |
|
IT001 |
Nhập môn lập trình |
4 |
3 |
1 |
Ngoại ngữ |
12 |
|
|
||
|
EN004 |
Anh văn 1 |
4 |
4 |
0 |
|
EN005 |
Anh văn 2 |
4 |
4 |
0 |
|
EN006 |
Anh văn 3 |
4 |
4 |
0 |
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
||
|
PE001 |
Giáo dục thể chất 1 |
|
|
|
|
PE002 |
Giáo dục thể chất 2 |
|
|
|
|
ME001 |
Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
Môn học khác |
4 |
|
|
||
|
SS004 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
2 |
0 |
2 |
|
SS006 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Nhóm các môn học cơ sở nhóm ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
|
IT002 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
3 |
1 |
|
IT003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
3 |
1 |
|
IT004 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
3 |
1 |
|
IT005 |
Nhập môn mạng máy tinh |
4 |
3 |
1 |
|
IT006 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
3 |
0 |
|
IT007 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
1 |
|
IT008 |
Lập trình trực quan |
4 |
3 |
1 |
|
IT009 |
Giới thiệu ngành |
2 |
0 |
0 |
- Nhóm các môn học cơ sở ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành25 tín chỉ
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
|
1 |
SE100 |
Phương pháp Phát triển phần mềm hướng đối tượng |
4 |
3 |
1 |
|
2 |
SE101 |
Phương pháp mô hình hóa |
3 |
3 |
|
|
3 |
SE102 |
Nhập môn phát triển game |
3 |
2 |
1 |
|
4 |
SE104 |
Nhập môn Công nghệ phần mềm |
4 |
3 |
1 |
|
5 |
SE114 |
Nhập môn ứng dụng di động |
3 |
2 |
1 |
|
6 |
SE106 |
Đặc tả hình thức |
4 |
4 |
|
|
Sinh viên chọn 1 trong 2 môn sau, nếu chọn cả 2 có thể chuyển thành tín chỉ tự chọn |
||||||
|
SE214 |
Công nghệ phần mềm chuyên sâu |
4 |
3 |
1 |
|
|
SE221 |
Lập trình game nâng cao |
4 |
3 |
1 |
|
- Nhóm các môn học khác
Tự chọn tự do, sinh viên có thể học theo danh sách này hoặc các môn chuyên ngành trong các CTĐT đại học và sau đại học khác của trường để tích lũy 22tín chỉ.
Lưu ý: tổng số tín chỉ tự chọn từ các CTĐT đại học và sau đại học khác của trường chỉ được <=07 tín chỉ
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1 |
SE330 |
Ngôn ngữ lập trình Java |
4 |
3 |
1 |
2 |
SE301 |
Phát triển phần mềm mã nguồn mở |
3 |
3 |
|
3 |
SE332 |
Chuyên đề CSDL nâng cao |
2 |
2 |
|
4 |
SE334 |
Các phương pháp lập trình |
3 |
2 |
1 |
5 |
CS519 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
|
6 |
SE347 |
Công nghệ Web và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
7 |
SE350 |
Chuyên đề E-learning |
2 |
2 |
|
8 |
SE351 |
Xử lý song song |
4 |
3 |
1 |
9 |
SE343 |
Công nghệ Portal |
3 |
3 |
|
10 |
SE346 |
Lập trình trên thiết bị di động |
4 |
3 |
1 |
11 |
SE348 |
Chuyên đề M-commerce |
2 |
2 |
|
12 |
SE349 |
Nhập môn Quản trị doanh nghiệp |
2 |
2 |
|
13 |
IS107 |
Phân tích thiết kế hệ thống |
4 |
3 |
1 |
14 |
SE109 |
Phát triển, vận hành, bảo trì phần mềm |
3 |
3 |
|
15 |
SE354 |
Chuyên đề các quy trình phát triển phần mềm hiện đại |
3 |
2 |
1 |
16 |
SE352 |
Phát triển ứng dụng VR |
3 |
2 |
1 |
17 |
IS405 |
Dữ liệu lớn |
4 |
3 |
1 |
18 |
SE356 |
Kiến trúc Phần mềm |
4 |
3 |
1 |
19 |
SE357 |
Kỹ thuật phân tích yêu cầu |
3 |
2 |
1 |
20 |
SE113 |
Kiểm chứng phần mềm |
4 |
3 |
1 |
21 |
SE215 |
Giao tiếp người máy |
4 |
3 |
1 |
22 |
SE310 |
Công nghệ .NET |
4 |
3 |
1 |
23 |
SE325 |
Chuyên đề J2EE |
4 |
3 |
1 |
24 |
SE331 |
Chuyên đề E-Commerce |
2 |
2 |
|
25 |
SE313 |
Một số thuật toán thông minh |
2 |
2 |
|
26 |
SE340 |
Quản lý dự án phát triển phần mềm |
4 |
3 |
1 |
27 |
SE220 |
Thiết kế Game |
4 |
3 |
1 |
28 |
SE320 |
Lập trình đồ họa 3 chiều |
4 |
3 |
1 |
29 |
SE327 |
Phát triển và vận hành game |
4 |
3 |
1 |
30 |
SE328 |
Lập trình TTNT trong Game |
4 |
3 |
1 |
31 |
SE344 |
Lập trình Game trong các thiết bị di động |
4 |
3 |
1 |
32 |
SE329 |
Thiết kế 3D Game Engine |
4 |
3 |
1 |
Khối kiến thức tốt nghiệp
- Thực tập doanh nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Kỹ thuật Phần mềm
Các sinh viên thực tập trong các doanh nghiệp được khoa giới thiệu. Thực tập kéo dài trong 10 tuần và nộp lại báo cáo, bảng điểm của doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành quá trình thực tập.
- Nhóm các môn học đồ án
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1 |
SE121 |
Đồ án 1 |
2 |
2 |
|
2 |
SE122 |
Đồ án 2 |
2 |
2 |
|
- Khóa luận tốt nghiệp
Dành cho các sinh viên thỏa điều kiện theo quy chế đào tạo
- Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Tự chọn đối với sinh viên làm chuyên đề tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng có thể chọn để tich lũy tín chỉ tự do.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1 |
SE400 |
Serminar các vấn đề hiện đại của CNPM |
4 |
4 |
|
2 |
SE401 |
Mẫu thiết kế |
3 |
3 |
|
3 |
SE402 |
Điện toán đám mây |
2 |
2 |
|
4 |
SE403 |
Nguyên lý thiết kế thế giới ảo |
4 |
4 |
|
5 |
SE404 |
Chuyên đề E-Government |
2 |
2 |
|
6 |
SE405 |
Chuyên đề Mobile Pervasive Computing |
3 |
3 |
|
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm:
Yêu cầu đánh giá
Sinh viên tốt nghiệp chương trình kỹ sư/ cử nhân ngành Kỹ thuật phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra về mặt kiến thức, kỹ năng và thái độ như sau:
- Có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và khả năng vận dụng vào chuyên ngành (LO 1) (abet 3a).
- Có kiến thức kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành kỹ thuật phần mềm và ứng dụng vào thực tiễn (LO 2) (abet 3b, c).
- Có khả năng lập luận phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến ngành kỹ thuật phần mềm (LO 3) (abet 3e, cdio 2.1)
- Có kỹ năng nghiên cứu khoa học (khảo sát tài liệu, phân tích, đánh giá) (LO 4), (abet 3b)
- Có tư duy hệ thống, có khả năng phân tích, thiết kế các thành phần hoặc toàn bộ hệ thống thuộc lĩnh vực KTPM (LO 5) (abet 3c)
- Có nhận thức về sự cần thiết và có năng lực để học tập suốt đời, tự học các kiến thức bổ trợ để phục vụ cho hướng công việc tương lai (abet 3i). Có hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp (LO 6) (abet 3f)
- Có kỹ năng làm việc nhóm với tác phong chuyên nghiệp (LO 7) (abet 3d)
- Có kỹ năng giao tiếp (LO 8) (abet 3g)
- Có kỹ năng ngoại ngữ (LO 9)
- Hiểu nhu cầu xã hội, hiểu được tác động của các công nghệ mới trong bối cảnh xã hội, kinh tế toàn cầu. Có khả năng hình thành ý tưởng, phân tích, thiết kế, tổ chức, xây dựng và triển khai các ứng dụng đáp ứng nhu cầu xã hội, khởi nghiệp và sáng tạo(LO 10) (abet 3j)
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp:
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 140 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật phần mềm có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
01) Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các phần mềm máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học...
02) Học tiếp các bậc học cao hơn của ngành Kỹ thuật phần mềm hoặc các ngành liên quan như Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
03) Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
04) Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về công nghệ phần mềm, công nghệ mạng và các hệ thống nhúng ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.
05) Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống phần mềm.
Đại học Công nghệ thông tin - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ: khu phố 6, Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
-
Thời gian đào tạo là 4 năm hả admin,có kèm theo yêu cầu gì về tiếng Anh tin học không vậy
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
Tôi có đứa em muốn học ngành này nên cần tìm hiểu thêm thông tin,hãy liên hệ với tôi nhé
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
Học phí của khóa học này là bao nhiêu ạ,có ưu đãi gì không nào
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-