- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- BJL International Japanese language school
- Cử nhân kiến trúc HB

Cử nhân kiến trúc (MS: 3877)
BJL International Japanese language school
.jpg)
.jpg)
.jpg)
Thông tin khóa học
BJL International Japanese language school |
|
Cử nhân kiến trúc |
|
Trong nước | |
Cử nhân | |
Tự kiểm định | |
Dân lập | |
Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Trong giờ hành chính | |
4 năm | |
215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Thành lập 21+ năm
Hợp tác với những trường Đại học Quốc tế uy tín tại nước ngoài
100% sinh viên có khả năng tìm kiếm cơ hội việc làm trong thị trường lao động
Nhà trường tập trung đội ngũ giảng viên trình độ cao,các chuyên gia nghiên cứu đầu ngành
Tòa nhà có 102 giảng đường với hơn 4800m2
Trường có 3 Viện, 14 khoa với hơn 40 chuyên ngành
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO :
Đào tạo kiến thức về công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, khả năng lĩnh hội nghệ thuật kiến trúc và nắm bắt các xu thế kiến trúc đương đại;
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kiến trúc tại HIU biết vận dụng linh hoạt các tiêu chuẩn xây dựng bảo đảm 3 yếu tố: công năng, nghệ thuật và kỹ thuật;
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng mềm để làm tốt công việc của một kiến trúc sư và là tư vấn thiết kế.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
- Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Tốt nghiệp THPT.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển sinh do Nhà trường tổ chức.
Xét tuyển :
- Xét kết quả kì thi THPT Quốc gia 2019.
- Xét kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài.
- Xét kết quả kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test).
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ Trung học phổ thông.
- Bản photo Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản photo học bạ Trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 04 hình 3x4 (nếu dự thi môn năng khiếu tại Trường HIU) hoặc giấy báo kết quả thi năng khiếu của Trường khác.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
TT |
Mã HP |
Tên học phần |
Số TC |
Ghi chú |
Học kỳ 1 |
22 |
|
||
1 |
02764 |
Intensive English-A1a |
3(3,0,6) |
|
2 |
02765 |
Intensive English-A1b |
4(4,0,8) |
|
3 |
02766 |
Intensive English-A2a |
3(3,0,6) |
|
4 |
02767 |
Intensive English-A2b |
4(4,0,8) |
|
5 |
02785 |
Toán A1 |
3(3,0,6) |
|
6 |
03906 |
Vẽ chì và màu cơ bản |
3(0,3,3) |
|
7 |
00584 |
Kiến trúc nhập môn |
2(2,0,4) |
|
Học kỳ 2 |
23 |
|
||
1 |
02768 |
Intensive English-B1a |
4(4,0,8) |
|
2 |
02769 |
Intensive English-B1b |
4(4,0,8) |
|
3 |
02770 |
Intensive English-B1c |
4(4,0,8) |
|
4 |
02771 |
Intensive English-B1+ |
4(4,0,8) |
|
5 |
02786 |
Toán A2 |
2(2,0,4) |
|
6 |
03907 |
Vẽ màu nước |
2(0,2,2) |
|
7 |
03794 |
Hình học họa hình |
3(2,1,5) |
|
Học kỳ hè 1 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
Học kỳ 3 |
16 |
|
||
1 |
00008 |
Tin học đại cương |
2 (1,1,3) |
|
2 |
03910 |
Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc |
2(0,2,2) |
|
3 |
03911 |
Diễn họa kiến trúc |
2(0,2,2) |
|
4 |
03912 |
Sáng tác kiến trúc nhỏ |
2(0,2,2) |
|
5 |
03019 |
Bố cục tạo hình kiến trúc |
2(0,2,2) |
|
6 |
00591 |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở |
2(2,0,4) |
|
7 |
03913 |
Vẽ ghi |
2(1,1,3) |
|
8 |
00594 |
Đồ án kiến trúc nhà ở 1 |
2(0,2,2) |
|
Học kỳ 4 |
18 |
|
||
1 |
00042 |
Pháp luật đại cương |
2 (2,0,4) |
|
2 |
00597 |
Thiết kế nhanh 1 + 2 |
1(0,1,1) |
|
3 |
03918 |
Lịch sử kiến trúc phương Tây |
2(2,0,4) |
|
4 |
03920 |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc công trình công cộng |
2(2,0,4) |
|
5 |
03908 |
Điêu khắc |
2(0,2,2) |
|
6 |
03915 |
Anh văn chuyên ngành |
2(2,0,4) |
|
7 |
03916 |
Tin học chuyên ngành 1 |
2(1,1,3) |
|
8 |
00565 |
Đồ án kiến trúc công cộng 1 |
2(0,2,2) |
|
9 |
03796 |
Cấu tạo kiến trúc 1 |
3(2,1,5) |
|
Học kỳ hè 2 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
Học kỳ 5 |
18 |
|
||
1 |
02003 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2(2,0,4) |
|
2 |
03909 |
Tranh kính màu |
2(0,2,2) |
|
3 |
03917 |
Tin học chuyên ngành 2 |
2(1,1,3) |
|
4 |
00598 |
Thiết kế nhanh 3 + 4 |
1(0,1,1) |
|
5 |
03927 |
Đồ án kiến trúc nhà ở 2 |
3(0,3,3) |
|
6 |
03914 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2(2,0,4) |
|
7 |
03919 |
Lịch sử kiến trúc phương Đông |
2( 2,0,4) |
|
8 |
00605 |
Vật lý kiến trúc 1 |
2(2,0,4) |
|
9 |
03926 |
Đồ án cấu tạo kiến trúc |
2(0,2,2) |
|
Học kỳ 6 |
18 |
|
||
1 |
02004 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3(3,0,6) |
|
2 |
00007 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2(2,0,4) |
|
3 |
00606 |
Vật lý kiến trúc 2 |
2(2,0,4) |
|
4 |
00593 |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp |
2(2,0,4) |
|
5 |
03922 |
Kiến trúc di sản Việt Nam |
2(2,0,4) |
|
6 |
03933 |
Đồ án kiến trúc công cộng 2 |
3( 0,3,3) |
|
7 |
03930 |
Đồ án Thiết kế nội ngoại thất |
2(0,2,2) |
|
8 |
03931 |
Đồ án thiết kế cảnh quan |
2(1,1,3) |
|
Học kỳ hè 3 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
Học kỳ 7 |
14 |
|
||
1 |
00006 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
3(3,0,6) |
|
2 |
03923 |
Kỹ thuật và thiết bị công trình |
2(2,0,4) |
|
3 |
03529 |
Nguyên lý kết cấu kiến trúc |
2(2,0,4) |
|
4 |
03921 |
Cấu tạo kiến trúc 2 |
2(1,1,3) |
|
5 |
00567 |
Đồ án kiến trúc công cộng 3 |
2(0,2,2) |
|
6 |
03928 |
Đồ án kiến trúc công nghiệp |
2(0,2,2) |
|
7 |
00599 |
Thiết kế nhanh 5 + 6 |
1(0,1,1) |
|
Học kỳ 8 |
14 |
|
||
3 |
03798 |
Luật xây dựng và Quản lý dự án |
2(2,0,4) |
|
4 |
03924 |
Phương pháp sáng tác Kiến trúc |
2(2,0,2) |
|
5 |
03934 |
Đồ án kiến trúc công cộng 4 |
3(0,3,3) |
|
6 |
03929 |
Đồ án quy hoạch đô thị |
2(0,2,2) |
|
7 |
03935 |
Đồ án kiến trúc công cộng 5 |
3(1,2,3) |
|
Môn học tự chọn (chọn 1 trong 3 môn) |
02 |
|
||
1 |
03531 |
Chuyên đề Kiến trúc đương đại |
2 (2,0,4) |
|
2 |
03532 |
Chuyên đề Kiến trúc Phong thủy |
2 (2,0,4) |
|
3 |
03932 |
Chuyên đề Bảo tồn Di sản Kiến trúc |
2 (2,0,4) |
|
Học kỳ 9 |
15 |
|
||
1 |
00573 |
Đề cương tốt nghiệp |
2(2,0,4) |
|
2 |
02880 |
Đồ án kiến trúc tổng hợp |
3 (0,3,3) |
|
1 |
01520 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 (0,10,10) |
|
Tổng số tín chỉ |
158 |
|
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm :
- Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kiến trúc của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức :
- Được trang bị kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc hấp thu kiến thức chuyên ngành kiến trúc và phát triển tư duy khoa học.
- Có kiến thức về lịch sử, văn hóa-xã hội, đô thị và cảnh quan môi trường để chuyển tải thành những giá trị nhân văn trong hoạt động sáng tạo kiến trúc;
- Có kiến thức về mỹ thuật giúp sáng tạo hình tượng kiến trúc, đảm bảo yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế kiến trúc và phát triển tư duy sáng tạo.
- Có kiến thức về kiến trúc di sản Việt Nam và lịch sử kiến trúc thế giới, hiểu được qui luật hình thành và phát triển của kiến trúc, dự đoán được xu hướng phát triển kiến trúc trong tương lai và tạo được yếu tố bản sắc trong kiến trúc;
- Nắm vững nguyên lý thiết kế, cấu tạo kiến trúc, nguyên lý kết cấu và các tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế xây dựng kiến trúc.
- Có kiến thức về qui trình dự án thiết kế, phương pháp nắm bắt nhu cầu xã hội về kiến trúc, nắm vững phương thức định tính, định lượng, định hình và định giá trị sản phẩm thiết kế làm cơ sở phát triển tư duy sáng tạo trong kiến trúc.
- Đạt trình độ tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên.
Về kỹ năng :
- Có khả năng thiết kế các loại công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp, tôn giáo-tín ngưỡng, các công trình du lịch sinh thái và dự án bảo tồn di sản kiến trúc.
- Có năng lực tư duy phản biện, phân tích những hạn chế của các công trình kiến trúc, đánh giá vấn đề và sáng tạo giải pháp thiết kế tốt hơn.
- Có khả năng thiết lập kế hoạch, thu hút người khác cùng tham gia dự án và tổ chức vận hành hoạt động nhóm (Team work).
- Có năng lực truyền thông và kỹ năng thuyết trình hiệu quả, hiểu được suy nghĩ của người khác và có thể thích ứng làm việc được với cách nghĩ của người khác.
- Khả năng nhìn nhận đánh giá toàn diện, có cách nhìn quán xuyến toàn bộ vấn đề, có năng lực tư duy logic và nghiên cứu khoa học;
- Có năng lực sáng tạo độc lập và sáng tạo tập thể, đánh giá lựa chọn giải pháp thiết kế tối ưu.
- Có các kỹ năng sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng và các phần mềm tin học chuyên ngành để thuyết trình và thể hiện đồ án kiến trúc, kỹ năng đóng gói sản phẩm thiết kế.
Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp :
- Có khả năng thiết kế các loại công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp, tôn giáo-tín ngưỡng, các công trình du lịch sinh thái và dự án bảo tồn di sản kiến trúc.
- Có năng lực tư duy phản biện, phân tích những hạn chế của các công trình kiến trúc, đánh giá vấn đề và sáng tạo giải pháp thiết kế tốt hơn.
- Có khả năng thiết lập kế hoạch, thu hút người khác cùng tham gia dự án và tổ chức vận hành hoạt động nhóm (Team work).
- Có năng lực truyền thông và kỹ năng thuyết trình hiệu quả, hiểu được suy nghĩ của người khác và có thể thích ứng làm việc được với cách nghĩ của người khác.
- Khả năng nhìn nhận đánh giá toàn diện, có cách nhìn quán xuyến toàn bộ vấn đề, có năng lực tư duy logic và nghiên cứu khoa học;
- Có năng lực sáng tạo độc lập và sáng tạo tập thể, đánh giá lựa chọn giải pháp thiết kế tối ưu.
- Có các kỹ năng sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng và các phần mềm tin học chuyên ngành để thuyết trình và thể hiện đồ án kiến trúc, kỹ năng đóng gói sản phẩm thiết kế.
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp :
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp :
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Kiến trúc có thể đảm trách công tác trong các lĩnh vực:
- Tư vấn, thiết kế Kiến trúc - Xây dựng;
- Thi công xây dựng các công trình Kiến trúc dân dụng, Kiến trúc công nghiệp;
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quản lý vận hành và khai thác sử dụng các công trình Kiến trúc;
- Nghiên cứu khoa học, nghiên cứu ứng dụng và triển khai công nghệ Kiến trúc – Xây dựng;
- 100% sinh viên tốt nghiệp được giới thiệu việc làm.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp :
- Kiến trúc sư sau khi tốt nghiệp có khả năng học tiếp lên Thạc sĩ, Tiến sỹ và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ trong quá trình công tác.
Đại học quốc tế Hồng Bàng
Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Gợi ý dành cho bạn


- Bộ Giáo dục và Đào tạo Ontario, Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge, Bộ Giáo dục Alberta, Hiệp hội các trường Trung học, Cao đẳng, Đại học Hoa Kỳ
- 4 năm



- Hiệp hội kiểm định các trường Đại học và Cao đẳng miền Nam nước Mỹ SACS
- 4 năm


- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- 4 năm


- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- 4 năm
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 4 năm

- Tự kiểm định
- 4 năm
- 20 Bình luận
-
Shaun Minusscảm thấy vui vì mình không phải lẻ loi =))
-
Ng H.ThienChuyển biến suy nghĩ của ông giống tôi vãi. Lúc đầu thích bên nội thất. Xong nhảy qua kiến trúc học và tới năm thứ 3 nhận ra là mình thích tkđh nhưng đã chọn rồi nên sẽ cố gắng theo.
-
thiếu nhi hihihiNghành kiến trúc học xong lm j và ở đâu
-
CSKH EdunetBạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân kiến trúc
- Trường: BJL International Japanese language school
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Khai giảng: Tháng 4
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Miễn phí
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Miễn phí
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Miễn phí
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân kiến trúc
- Trường: BJL International Japanese language school
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Khai giảng: Tháng 4
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Miễn phí
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Miễn phí
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Miễn phí
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-