




Thông tin khóa học
.jpg)
Trường
Chương trình
Cử nhân công nghệ thông tin
Thành lập 21+ năm
Hợp tác với Đại học Quốc tế uy tín
100% sinh viên có cơ hội việc làm
Giảng viên, chuyên gia nghiên cứu đầu ngành
102 giảng đường với hơn 4800m2
3 Viện, 14 khoa với hơn 40 chuyên ngành
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO :
Đào tạo cử nhân ngành CNTT có kiến thức nền tảng về khoa học máy tính, công nghệ phần mềm, kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, mạng máy tính và truyền thông, an toàn thông tin mạng…;
Kiến thức chuyên ngành về nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm, thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính, kiến thức về mạng máy tính và truyền thông
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
- Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Tốt nghiệp THPT.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển sinh do Nhà trường tổ chức.
Xét tuyển :
- Xét kết quả kì thi THPT Quốc gia 2019.
- Xét kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài.
- Xét kết quả kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test).
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ Trung học phổ thông.
- Bản photo Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản photo học bạ Trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 04 hình 3x4 (nếu dự thi môn năng khiếu tại Trường HIU) hoặc giấy báo kết quả thi năng khiếu của Trường khác.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
T |
Mã HP |
Tên học phần |
SốTC |
Ghi chú |
HỌC KỲ 1 |
19 |
|||
1 |
02764 |
Intensive English-A1a |
3(3,0,6) |
|
2 |
02765 |
Intensive English-A1b |
4(4,0,8) |
|
3 |
02766 |
Intensive English-A2a |
3(3,0,6) |
|
4 |
02767 |
Intensive English-A2b |
4(4,0,8) |
|
5 |
02785 |
Toán A1 |
3(3,0,6) |
|
6 |
00008 |
Tin học Đại cương |
2(1,1,3) |
|
HỌC KỲ 2 |
22 |
|||
1 |
02768 |
Intensive English-B1a |
4(4,0,8) |
|
2 |
02769 |
Intensive English-B1b |
4(4,0,8) |
|
3 |
02770 |
Intensive English-B1c |
4(4,0,8) |
|
4 |
02771 |
Intensive English-B1+ |
4(4,0,8) |
|
5 |
02994 |
Ngôn ngữ lập trình C |
4(2,2,6) |
|
6 |
02786 |
Toán A2 |
2(2,0,4) |
|
HỌC KỲ HÈ 1 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
HỌC KỲ 3 |
20 |
|||
1 |
02851 |
Ngôn ngữ lập trình C nâng cao |
4(2,2,6) |
|
2 |
00083 |
Cơ sở dữ liệu |
4(3,1,7) |
|
3 |
02852 |
Thiết kế Website |
4(2,2,6) |
|
4 |
02853 |
Toán Rời rạc & Lý thuyết đồ thị |
4(3,1,7) |
|
5 |
00112 |
Mạng máy tính |
4(3,1,7) |
|
HỌC KỲ 4 |
19 |
|
||
1 |
02003 |
Những nguyên lý chủ nghĩa Max-Lenin (phần 1) |
2(2,0,4) |
|
2 |
00021 |
Xác suất thống kê |
2(1,1,3) |
|
3 |
00093 |
Hệ quản trị CSDL |
3(2,1,5) |
|
4 |
02846 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4(2,2,6) |
|
5 |
02847 |
Lập trình giao diện trên Windows |
4(2,2,6) |
|
6 |
02189 |
Quản trị mạng |
4(3,1,7) |
|
HỌC KỲ HÈ 2 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
HỌC KỲ 5 |
20 |
|
||
1 |
00042 |
Pháp luật đại cương |
2(2,0,4) |
|
2 |
02167 |
Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng |
4(3,1,7) |
|
3 |
00117 |
Nhập môn Hệ điều hành |
4(3,1,7) |
|
4 |
02848 |
Lập trình hướng đối tượng bằng ngôn ngữ Java |
4(2,2,6) |
|
Phần tự chọn (tối thiểu 6TC) |
6 |
|
||
1 |
02168 |
Các hệ CSDL mở rộng |
3(2,1,5) |
|
2 |
02170 |
Phân tích thiết kế giải thuật |
3(2,1,5) |
|
3 |
00118 |
Nhập môn Trí tuệ nhân tạo |
3(2,1,5) |
|
4 |
02181 |
Quản lý dự án phần mềm |
3(2,1,5) |
|
HỌC KỲ 6 |
17 |
|
||
1 |
02004 |
Những nguyên lý chủ nghĩa Max-Lenin (phần 2) |
3(3,0,6) |
|
2 |
00007 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2(2,0,4) |
|
3 |
02849 |
Lập trình Web trên Windows |
4(2,2,6) |
|
A. Chuyên ngành Hệ thống thông tin |
8 |
|
||
1 |
00104 |
Lập trình cho thiết bị di động |
4(3,1,7) |
|
2 |
00079 |
An toàn và bảo mật hệ thống thông tin |
4(3,1,7) |
|
B. Chuyên ngành Mạng máy tính |
8 |
|
||
1 |
02188 |
Mạng không dây và di động |
4(3,1,7) |
|
2 |
02855 |
Quản trị mạng nâng cao |
4(3,1,7) |
|
C. Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
8 |
|
||
1 |
00104 |
Lập trình cho thiết bị di động |
4(3,1,7) |
|
2 |
00079 |
An toàn và bảo mật hệ thống thông tin |
4(3,1,7) |
|
HỌC KỲ HÈ 3 |
|
|
||
Dành cho sinh viên đăng ký học phần GDTC-ANQP, học lại, học vượt, … |
||||
HỌC KỲ 7 |
22 |
|
||
1 |
00006 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3(3,0,6) |
|
2 |
00086 |
Công nghệ phần mềm |
4(3,1,7) |
|
Phần tự chọn (tối thiểu 3TC) |
|
|
||
1 |
00088 |
Đồ án chuyên ngành |
3(2,1,5) |
|
2 |
00085 |
Cơ sở dữ liệu phân tán |
3(2,1,5) |
|
3 |
02169 |
Hệ điều hành mã nguồn mở |
3(2,1,5) |
|
4 |
02171 |
Đồ họa máy tính |
4(3,1,7) |
|
5 |
01691 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
4(3,1,7) |
|
6 |
02172 |
Điện toán đám mây |
4(3,1,7) |
|
7 |
02173 |
Hệ thống thông tin kế toán |
4(4,0,8) |
|
8 |
02174 |
Học máy |
4(3,1,7) |
|
9 |
02175 |
Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu |
4(3,1,7) |
|
10 |
02176 |
Logic mờ |
4(3,1,7) |
|
11 |
02177 |
Lý thuyết nhận dạng |
4(3,1,7) |
|
12 |
02178 |
Mã hóa và ứng dụng |
4(3,1,7) |
|
13 |
02179 |
Mạng neuron |
4(3,1,7) |
|
14 |
02180 |
Nhập môn Công nghệ tri thức |
4(3,1,7) |
|
15 |
02190 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ORACLE |
3(2,1,5) |
|
16 |
02182 |
Tính toán song song |
4(3,1,7) |
|
17 |
02183 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4(3,1,7) |
|
A. Chuyên ngành Hệ thống thông tin |
12 |
|
||
1 |
00096 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4(3,1,7) |
|
2 |
02854 |
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning-ERP) |
4(3,1,7) |
|
3 |
02186 |
Thương mại điện tử |
4(3,1,7) |
|
B. Chuyên ngành Mạng máy tính |
12 |
|
||
1 |
00080 |
Bảo mật mạng |
4(3,1,7) |
|
2 |
02187 |
Công nghệ ảo hóa |
4(3,1,7) |
|
3 |
00107 |
Lập trình mạng |
4(3,1,7) |
|
C. Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
12 |
|
||
1 |
02600 |
Công nghệ Web |
4(3,1,7) |
|
2 |
00098 |
Kiểm thử phần mềm |
4(3,1,7) |
|
3 |
02184 |
Lập trình hệ thống nhúng và thời gian thực |
4(3,1,7) |
|
HỌC KỲ 8 |
6 |
|
||
1 |
02941 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6(4,2,10) |
|
TỔNG SỐ TÍN CHỈ |
145 |
|
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm :
- Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức :
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn;
- Có khả năng giao tiếp xã hội, kỹ năng làm việc nhóm với tác phong chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp tốt.Ý thức được vai trò, trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp trong xã hội, có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực. Có nhận thức được sự cần thiết của việc học tập suốt đời, có kiến thức chuyên môn rộng, hiểu được tác động của các công nghệ mới cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nắm vững kiến thức kiến thức nền tảng, chuyên sâu về hệ thống thông tin máy tính và vận dụng trong thực tiễn hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, quản lý, chứng tỏ được sự hiểu biết và lựa chọn là phù hợp với đương thời. có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ để phục vụ cho hướng công việc tương lai.
- Có kiến thức chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu của thị trường về nhân lực của các tổ chức doanh nghiệp CNTT trong nước và quốc tế. Sinh viên có thể lựa chọn chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Mạng máy tính và truyền thông; Công nghệ phần mềm; Khoa học tính toán và an nin thông tin. Phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên: kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống thông tin, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông; Xử lý các bài toán tính toán trong khoa học và kỹ thuật, lập trình các ứng dụng trong thực tế.
- Có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên sau khi tốt nghiệp.
Về kỹ năng :
Chuyên ngành các Hệ Thống Thông Tin
- Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho các cơ quan, trường học, doanh nghiệp. Sử dụng thành thạo các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến;
- Nắm vững vai trò hệ thống thông tin trong các tổ chức. Hiểu được vai trò các thành phần của hệ thống thông tin bao gồm con người, quy trình, phần cứng, phần mềm, và dữ liệu;
- Vận dụng các khái niệm về hệ thống để đánh giá, giải quyết các vấn đề xuất hiện trong hệ thống thông tin. + + Phân tích và mô hình hóa quá trình và dữ liệu trong các tổ chức, khả năng xác định và cụ thể hóa các giải pháp kỹ thuật, khả năng quản trị dự án, khả năng tích hợp hệ thống;
- Nắm vững các kỹ thuật thu thập, biến đổi, truyền, lưu trữ dữ liệu và thông tin.
Chuyên ngành Mạng và truyền thông
- Nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng kiến thức trong lĩnh vực mạng và truyền thông máy tính.
- Phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính.
- Sử dụng các công cụ phục vụ việc thiết kế, đánh giá hoạt động hệ thống mạng máy tính.
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
- Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế;
- Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm có qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế;
- Các kỹ năng về đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm.
- Các kỹ năng về kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả và dễ sử dụng;
- Áp dụng tri thức Khoa học máy tính, quản lý dự án để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và phát triển phần mềm máy tính.
Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp :
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm;
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành CNTT, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp :
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường Đại học Trà Vinh.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp :
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc ở những vị trí sau :
- Các công ty phần mềm: phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm…
- Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp về mạng, các giải pháp CNTT cho doanh nghiệp, ...
- Các công ty phân phối và bảo trì các thiết bị máy tính.
- Bộ phận vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, …, các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT.
- Các Viện nghiên cứu khoa học cơ bản, các trung tâm tính toán và tính toán hiệu năng cao. Xử lý các bài toán tính toán khoa học và kỹ thuật.
- 100% sinh viên tốt nghiệp được giới thiệu việc làm.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ trên đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
- Có phương pháp tiếp thu nhanh các công nghệ mới, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin trên Internet, khả năng học tập suốt đời.
- Có thể tiếp tục nâng cao trình độ để đảm nhận những chức vụ cao hơn trong quản lý CNTT: Project Manager, Architecter, CIO,…
- Có khả năng tham gia vào các đề tài NCKH có liên quan đến tính toán, xử lý trên máy tính, tiến tới làm chủ các đề tài NCKH và các trung tâm tính toán khoa học của các viện nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Đại học quốc tế Hồng Bàng
Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Cử nhân Công nghệ thông tin
Đại học Văn Lang
- Tự kiểm định
- TP. Hồ Chí Minh
- 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Cử nhân tiếng Anh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Cử nhân Văn học Du lịch - Hệ liên thông
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 1,5 năm
- Linh động
- 17.800.000 ₫ 17.900.000 đ 0.00
Cử nhân Tài chính Ngân hàng – Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 5.00
Cử nhân Quản trị kinh doanh - Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân công nghệ thông tin
- Trường: Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Khai giảng: Tháng 4
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân công nghệ thông tin
- Trường: Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Khai giảng: Tháng 4
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-