Hàng nghìn đầu sách
45 + năm
92.700 m²
100% trình độ Đai học, 45% trình độ Thạc sĩ
Chú trọng thực hành
Huân chương lao động hạng nhất
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm thông dụng.
- Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án cho văn phòng.
- Phân tích thiết kế, quản lý được các hệ thống thông tin văn phòng vừa và nhỏ.
- Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng.
- Thiết kế, lắp ráp, cài đặt và quản trị được hệ thống mạng vừa và nhỏ.
- Xử lý các sự cố máy tính và mạng nội bộ.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
- Trình bày được kiến trúc và nguyên lý hoạt động của máy tính;
- Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, bảo dưỡng các phần mềm máy tính dùng cho văn phòng;
- Trình bày được một số phương pháp xử lý ảnh và thiết kế đồ hoạ cơ bản;
- Nêu tên được một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng và chức năng của nó;
- Trình bày được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng nội bộ;
- Đánh giá được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị để đưa ra giải pháp xử lý.
Kỹ năng:
- Soạn thảo được văn bản theo mẫu nhà nước ban hành, đúng theo nội dung yêu cầu;
- Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office;
- Sử dụng được bộ Open Office;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
- Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus và bảo mật dữ liệu;
- Thiết kế, lắp ráp, cài đặt và quản trị được hệ thống mạng vừa và nhỏ;
- Phân tích thiết kế, quản lý được các hệ thống thông tin văn phòng vừa và nhỏ;
- Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng;
- Xử lý được hầu hết các sự cố máy tính và mạng nội bộ;
- Sử dụng tốt ít nhất một ngôn ngữ lập trình;
- Đọc hiểu được một số tài liệu tiếng anh liên quan đến tin học văn phòng;
- Tự nâng cao trình độ chuyên môn;
- Kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn;
- Tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống văn phòng trong một công ty, trường học, trung tâm hay xí nghiệp cỡ nhỏ.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 - 2,5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Đối tượng dự tuyển ngành Tin học văn phòng trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ là học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
HSSV được hưởng các chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Đối tượng được miễn học phí
- Sinh viên là con của người hoạt động Cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945
- Sinh viên là con của Anh hùng LLVTND, con của Anh hùng LĐ trong thời ký kháng chiến
- Sinh viên là con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng ( tuổi không quá 22)
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý;
- Giấy khai sinh bản sao.
- Bản sao công chứng: Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS; THPT
- 02 phiếu đăng ký học nghề
- 04 ảnh thẻ cỡ 3x4.
- 02 phong bì ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh có dán sẵn tem thư
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Số lượng môn học, mô đun: 35
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 131 tín chỉ;
- Khối lượng các môn học chung: 450 giờ;
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2730 giờ;
- Khối lượng lý thuyết: 1065 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1755 giờ.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
|
450 |
218 |
203 |
29 |
MH 01 |
|
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
|
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
|
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
|
4 |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
|
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MH 06 |
|
6 |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
2370 |
847 |
1406 |
117 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
375 |
202 |
148 |
25 |
MH 07 |
|
2 |
30 |
28 |
|
2 |
MH 08 |
|
2 |
30 |
28 |
|
2 |
MH 09 |
|
2 |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 10 |
|
3 |
60 |
31 |
21 |
8 |
MĐ 11 |
|
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 12 |
|
3 |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 13 |
|
5 |
90 |
45 |
40 |
5 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
1995 |
645 |
1258 |
92 |
MĐ 14 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 15 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 16 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 17 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 18 |
|
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 19 |
|
3 |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 20 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 21 |
|
5 |
90 |
45 |
40 |
5 |
MH 22 |
|
5 |
90 |
45 |
40 |
5 |
MĐ 23 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 24 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 25 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 27 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 28 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 29 |
|
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 30 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 31 |
|
4 |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 32 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 33 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 34 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 35 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
MĐ 36 |
|
|
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 37 |
|
|
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 38 |
|
|
90 |
30 |
56 |
4 |
Tổng cộng |
131 |
2820 |
1065 |
1609 |
146 |
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo với tất cả các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo có điểm tổng kết trung bình của môn học, mô đun ≥5,0 và các điều kiện, nội quy, quy định khác cụ thể của nhà trường thì được dự thi tốt nghiệp;
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp với thời gian và hình thức thi như bảng sau:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Tự luận |
120 phút |
2 |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Tự luận |
180 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Thực hành: Bài tập kỹ năng nghề nghiệp tổng hợp |
4 giờ |
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường.
- Đối với đào tạo theo tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy mô đun hoặc tín chỉ của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ sư Tin học văn phòng tại trường Cao đẳng cơ điện Phú Thọ có thể đảm nhiệm các vị trí sau:
- Giáo viên dạy tin học cho các trường phổ thông;
- Thư ký văn phòng;
- Điều hành hệ thống thông tin văn phòng vừa và nhỏ;
- Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án cho văn phòng;
- Giảng dạy, kèm cặp về văn phòng cho các bậc thợ thấp hơn;
- Làm việc cho các công ty máy tính;
- Làm việc cho các công ty phần mềm;
- Thiết kế quảng cáo;
- Quản lý phòng Internet;
- Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo. Sinh viên có thể học tiếp lên trình độ Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ ngành Tin học.
Cao đẳng cơ điện Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 5, Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, Phú Thọ