MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân họa sỹ thiết kế có kiến thức vững vàng về nghệ thuật thiết kế, tổ chức không gian đồ vật nội ngoại thất. Có đủ năng lực sáng tạo, thiết kế và thực hiện sản xuất và thi công những sản phẩm ứng dụng trong lĩnh vực thiết kế nội ngoại thất trong các công trình kiến trúc, đáp ứng các nhu cầu thực tiễn của xã hội; có trình độ ngoại ngữ và công nghệ thông tin cần thiết phục vụ cho sáng tác chuyên môn; có khả năng hội nhập khu vực và quốc tế. Ngoài ra có đủ điều kiện giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về lĩnh vực mỹ thuật ứng dụng.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 3 - 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong toàn quốc.
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: Theo xác định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Xét tuyển theo học bạ THPT: Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
- Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
+ Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên;
+ Nộp phiếu đăng ký xét tuyển.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
PHƯƠNG THỨC 1: Xét theo điểm kỳ thi THPT quốc gia, nhận xét tuyển các thí sinh đạt từ điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiếm 20% tổng chỉ tiêu.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT: dựa vào kết quả học tập tại THPT. chiếm 80% tổng chỉ tiêu. Điều kiện xét tuyển:
+ Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
+ Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 học kỳ: Tổng điểm các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển từ HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
HỒ SƠ
- Đơn đăng xét tuyển
- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng); hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời;
- 01 bản sao Học bạ THPT hoặc tương đương (có công chứng);
- 01 bản sao Giấy khai sinh (có công chứng);
- 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
STT |
Khối kiến thức |
Số Tín chỉ |
1. |
Kiến thức giáo dục đại cương |
31 |
1.1 |
- Lý luận chính trị |
10 |
1.2 |
- Khoa học xã hội |
4 |
1.3 |
- Nhân văn |
7 |
1.4 |
- Ngoại ngữ |
10 |
2. |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
107 |
2.1 |
- Kiến thức mỹ thuật cơ sở |
38 |
2.2 |
- Kiến thức cơ sở của ngành |
13 |
2.3 |
- Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành |
41 |
2.4 |
- Thực tập và đồ án tốt nghiệp |
15 |
Tổng số: |
138 |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Số TT |
Mã số
|
Môn học |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Tự học, tự nghiên cứu (x 2) |
Môn học tiên quyết |
|||||
Lý thuyết |
Bài tập |
Thảo luận |
Thực hành, thí nghiệm, thực tế, studio (x 2) |
||||||||
2.1 Kiến thức giáo dục đại cương |
31 Tín chỉ |
|
|||||||||
2.1.1. Lý luận chính trị |
10 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
POT 01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 |
21 |
|
9 |
|
60 |
|
||
|
POT 02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 |
32 |
|
13 |
|
90 |
POT 01 |
||
|
POT 03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
21 |
|
9 |
|
60 |
POT 02 |
||
|
POT 04 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
32 |
|
13 |
|
90 |
POT 03 |
||
2.1.2. Khoa học xã hội |
4 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
SOC 08 |
Logic học đại cương |
2 |
25 |
|
5 |
|
60 |
|
||
|
SOC 09 |
Mỹ học đại cương |
2 |
20 |
5 |
5 |
|
60 |
|
||
2.1.3. Nhân văn |
7 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
SOC 10 |
Tâm lý học sáng tạo |
2 |
25 |
|
5 |
|
60 |
|
||
|
SOC 11 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
2 |
25 |
|
5 |
|
60 |
|
||
|
SOC 15 |
Lịch sử Mỹ thuật ứng dụng |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
90 |
|
||
2.1.4. Tiếng Anh (cơ bản và chuyên ngành) |
10 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
ENG 04 |
Tiếng Anh 1 |
2 |
20 |
5 |
5 |
|
60 |
|
||
|
ENG 05 |
Tiếng Anh 2 |
4 |
40 |
10 |
10 |
|
120 |
|
||
|
ENG 06 |
Tiếng Anh 3 |
4 |
40 |
10 |
10 |
|
120 |
|
||
2.1.6. Giáo dục thể chất |
3TC |
|
|||||||||
2.1.7. Giáo dục quốc phòng - 165 tiết |
4.5 TC |
|
|||||||||
2.2 Kiến thức giáo dục chuyên ngành |
107 Tín chỉ |
|
|||||||||
2.2.1. Kiến thức Mỹ thuật cơ sở |
38 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
INF01 |
Tin học chuyên ngành |
2 |
10 |
|
|
20 |
60 |
|
||
|
PRR 02 |
Giải phẫu tạo hình |
2 |
10 |
|
|
20 |
60 |
|
||
|
TEC 03 |
Vẽ Kỹ thuật |
2 |
10 |
|
|
20 |
60 |
|
||
|
PRR 01 |
Luật xa gần |
2 |
20 |
|
|
10 |
60 |
|
||
|
DEC 01 |
Mầu sắc và hình cơ bản |
3 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
DEC 02 |
Mầu sắc và hình tự nhiên |
3 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
DEC 03 |
Cơ sở tạo hình khối |
3 |
5 |
|
|
40 |
90 |
DEC 01,02 |
||
|
PRR 03 |
Luật sở hữu trí tuệ và bản quyền |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
DRA 01 |
Hình họa cấu trúc khối cơ bản |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
DRA 02 |
Hình họa cấu trúc vật thể khối (tự nhiên & nhân tạo) |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
DRA 01 |
||
|
DRA 03 |
Hình họa cấu trúc tượng chân dung (Chì) |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
DRA 02 |
||
|
DRA 04 |
Hình họa cấu trúc tượng bán thân (chì) |
2 |
5 |
|
|
40 |
60 |
DRA 03 |
||
|
DRA 05 |
Hình họa cấu trúc tượng toàn thân (Chất liệu chì ) |
3 |
5 |
|
|
40 |
90 |
DRA 04 |
||
|
DRA 06 |
Hình họa cấu trúc người toàn thân (Chất liệu mực nho & mầu nước) |
4 |
5 |
|
|
40 |
90 |
DRA 05 |
||
|
PRR 05 |
Tín hiệu đồ họa trong thiết kế nội thất và cảnh quan |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
TEC 01 |
Kỹ thuật nhiếp ảnh |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
2.2.2. Kiến thức ngành |
69 Tín chỉ |
|
|||||||||
2.2.2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
13Tín chỉ |
|
|||||||||
Các môn học bắt buộc |
11 Tín chỉ |
||||||||||
|
INF 02 |
Ứng dụng Tin học chuyên ngành |
3 |
5 |
|
|
55 |
60 |
INF 01 |
||
|
INF 03 |
Nhân trắc học nội thất |
2 |
21 |
|
9 |
|
60 |
|
||
|
INF 04 |
Hình thái không gian nội thất |
2 |
20 |
5 |
5 |
|
60 |
|
||
|
PRA 08 |
Nguyên lý thiết kế Kiến trúc |
2 |
20 |
10 |
|
|
60 |
|
||
|
PRC 02 |
Thực tập Mỹ thuật cơ sở |
2 |
|
|
|
30 |
60 |
|
||
Các môn học tự chọn (chọn 1 trong 3 môn ) |
2 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
GRA 15 |
Kỹ thuật mô hình giấy thạch cao |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
SCU 02 |
Điêu khắc |
2 |
5 |
|
|
25 |
60 |
|
||
|
PRR 07 |
Vật liệu trang trí nội thất |
2 |
25 |
5 |
|
|
60 |
|
||
2.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành |
41 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
IND 01 |
Nghiên cứu,ghi chép sản phẩm nội thất |
2 |
10 |
|
|
50 |
120 |
PRA 08 |
||
|
IND 02 |
Thiết kế sản phẩm nội thất (đơn lẻ, đồng bộ) |
2 |
10 |
|
|
50 |
120 |
IND 01 |
||
|
IND 14 |
Thiết kế nội thất công trình cửa hàng, showroom |
2 |
10 |
|
|
50 |
120 |
IND 07 |
||
|
IND 04 |
Thiết kế nội thất công trình giải trí (gameshow, rạp hát, phòng karaoke,…) |
2 |
5 |
|
|
40 |
90 |
|
||
|
IND 05 |
Thiết kế nội thất nhà ở (nhà ở đơn lẻ, liền kề, biệt thự, chung cư,…) |
2 |
10 |
|
|
50 |
60 |
IND 02 |
||
|
IND 06 |
Thiết kế môi trường cảnh quan. |
2 |
10 |
|
|
50 |
60 |
IND 05 |
||
|
IND07 |
Thiết kế nội thất công trình nhà hàng giải khát,café.. |
2 |
10 |
|
|
50 |
60 |
|
||
|
IND 07 |
Thiết kế nội thất công trình văn phòng |
2 |
5 |
|
|
40 |
60 |
IND 05 |
||
|
IND 08 |
Thiết kế nội thất công trình triển lãm |
3 |
5 |
|
|
50 |
90 |
IND 07 |
||
|
IND09 |
Thiết kế nội thất công trình khách sạn,resort.. |
3 |
5 |
|
|
40 |
90 |
|
||
|
IND10 |
Thiết kế nội thất công trình trường mẫu giáo |
2 |
5 |
|
|
40 |
60 |
|
||
|
IND11 |
Đồ án thiết kế nội thất tổng hợp |
3 |
10 |
|
|
50 |
90 |
|
||
|
PRC02 |
Thực tập chuyên ngành |
2 |
|
|
|
45 |
60 |
|
||
Các học phần tự chọn (chọn 4 trong 11Đồ án (Tối đa 12 Tin chi ) |
12 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
IND 09 |
Thiết kế nội thất công trình bệnh viện đa khoa |
3 |
10 |
|
|
50 |
9 |
IND 06 |
||
|
IND 10 |
Thiết kế nội thất công trình bệnh viện chuyên khoa |
3 |
10 |
|
|
50 |
90 |
IND 06 |
||
|
IND 11 |
Thiết kế nội thất công trình nhà điều dưỡng |
3 |
5 |
|
|
40 |
90 |
IND 06 |
||
|
IND 15 |
Thiết kế nội thất công trình bưu điện |
3 |
10 |
|
|
50 |
90 |
IND 07 |
||
|
IND 16 |
Thiết kế nội thất công trình cảng hàng không |
3 |
10 |
|
|
50 |
90 |
IND 07 |
||
|
IND 17 |
Thiết kế nội thất công trình bến xe, nhà ga… |
3 |
5 |
|
|
40 |
90 |
IND 07 |
||
|
IND 19 |
Thiết kế nội thất công trình thư viện |
3 |
10 |
|
|
40 |
90 |
IND 08 |
||
|
IND 20 |
Thiết kế nội thất công trình Bảo tàng. |
3 |
5 |
|
|
50 |
90 |
IND 08 |
||
|
IND 21 |
Thiết kế nội thất công trình Nhà hát |
3 |
10 |
|
|
50 |
90 |
IND 08 |
||
|
IND22 |
Thiết kế nội thất theo chuyên đề |
3 |
5 |
|
|
45 |
60 |
|
||
Các nội dung tự chọn được thể hiện trong việc lựa chọn các đề tài khác nhau của từng loại thiết kế, đồ án và chuyên đề |
|
||||||||||
2.2.3. Thực tập và đồ án tốt nghiệp |
15 Tín chỉ |
|
|||||||||
|
PRC12 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 Tín chỉ |
|
|||||||
|
GRP 08 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 Tín chỉ |
|
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, thi học kỳ, thi tốt nghiệp theo thang điểm 10; được quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Thiết kế nội thất của trường Đại học Nguyễn Trãi, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Nắm vững những kiến thức chung về giáo dục đại cương, những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong khung chương trình dành cho khối các ngành khoa học xã hội nhân văn và nghệ thuật.
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về mỹ thuật cơ sở, kiến thức chuyên sâu về ngành Thiết kế Nội thất. Nắm vững ngôn ngữ tạo hình, nguyên lý thẩm mỹ, quy trình, kỹ thuật phương pháp thiết kế, công nghệ và vật liệu ứng dụng trong các công trình thiết kế Nội thất thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng.
- Biết ứng dụng các kiến thức về Nghệ thuật thiết kế đã được trang bị trong quá trình đào tạo vào thiết kế sản phẩm thuộc các lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng;
+ Đủ năng lực thiết kế các sản phẩm của công trình thiết kế nội thất trên cơ sở nắm vững ngôn ngữ tạo hình, quy trình, phương pháp thiết kế, nguyên lý, công nghệ vật liệu thiết kế sản phẩm và tổ chức không gian các công trình nội thất.
+ Có khả năng tiếp cận về kiến thức, kỹ thuật công nghệ mới và các thiết bị hiện đại trong thiết kế các sản phẩm mỹ thuật ứng dụng.
+ Biết phân tích, tư vấn, xử lý kết quả thực nghiệm và áp dụng kết quả thực nghiệm trong thiết kế Mỹ thuật ứng dụng.
+ Biết nhận diện, tổng hợp và giải quyết những vấn đề về thẩm mỹ và ứng dụng các sản phẩm mỹ thuật ứng dụng.
+ Có khả năng độc lập trong nghiên cứu, thể nghiệm các hình thức nghệ thuật và tìm tòi các kỹ thuật mới để thiết kế và sáng tạo, thể hiện các sản phẩm ứng dụng trong đời sống xã hội.
+ Đủ năng lực tự học nâng cao trình độ và nghiên cứu thực nghiệm về các công việc thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng.
- Về kỹ năng
- Kỹ năng nghề nghiệp
+ Có kiến thức chuyên môn, quy trình và phương pháp luận để thiết kế sản phẩm tín hiệu đồ hoạ trong không gian các công trình nội thất.
+ Có khả năng định hướng, phê bình nghệ thuật để nhận xét đánh giá các tác phẩm nội thất và vận dụng trong sáng tác sản phẩm nội thất.
+ Không ngừng đổi mới, sáng tạo và đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã hội về lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng.
+ Có kiến thức về môi trường, công nghệ và kỹ thuật để có thể tham gia tổ chức sản xuất, quản lý, điều hành dự án đào tạo, thiết kế thi công các sản phẩm, công trình nội thất.
+ Có phương pháp luận và khả năng tư duy, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp trong việc sản xuất và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến thiết kế nội thất.
+ Định hướng và bồi dưỡng cho những người có trình độ chuyên môn nhất định để có thể tham gia làm việc thực hiện thi công trong các cơ sở đào tạo, sản xuất các sản phẩm thuộc lĩnh vực mỹ thuật ứng dụng.
+ Có kỹ năng tra cứu, tìm kiếm thông tin chuyên ngành, phân tích và xử lý thông tin chuyển giao công nghê để thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành.
Kỹ năng “mềm” (soft skills)
+ Đủ năng lực kỹ năng cơ bản về lập báo cáo bằng các phương tiện khác nhau, trình bày, giải thích và thuyết phục những nội dung, giải pháp thiết kế và giải pháp thực hiện các ý tưởng thiết kế các sản phẩm nội thất.
+ Đủ khả năng làm việc hiệu quả trong các vai trò khác nhau, như tổ chức, quản lý nhóm để đạt kết quả theo nhóm biết khai thác, gắn kết những sở thích, môi trường sống và trình độ kỹ thuật chuyên môn khác nhau.
+ Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên ngành. Đạt trình độ tiếng Anh IELTS từ 4.0 trở lên.
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng và các phần mềm thiết kế chuyên ngành liên quan đến thiết kế nội thất.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Nắm vững và thực hiện đầy đủ chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước và các quy định liên quan đến lĩnh vực văn hoá nghệ thuật.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ và lối sống lành mạnh.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao trong cụng việc, có tinh thần làm việc tập thể.
+ Thực hiện nghiêm túc luật bản quyền và sở hữu trí tuệ.
+ Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ; Luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn.
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
Được thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy được ban hành Quyết định 43/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Cử nhân chuyên ngành Thiết kế nội thất có thể tham gia làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp trong và ngoài nước liên quan đến lĩnh vực Thiết kế nội thất như thiết kế đồ đạc nội thất, trang trí nội – ngoại thất các công trình kiến trúc dân dụng và kiến trúc công nghiệp, công trình văn hóa, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, nhà ở…. đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Có khả năng làm việc độc lập hoặc thành lập các doanh nghiệp trong lĩnh vực Thiết kế nội thất.
- Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng, tại các sở sản xuất sản phẩm nội thất.
- Làm việc ở các cơ quan quản lý, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước có liên quan đến ngành thiết kế sản phẩm mỹ thuật ứng dụng và văn hoá.
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về chuyên ngành mỹ thuật ứng dụng ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.
- Giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực mỹ thuật công nghiệp.
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Thiết kế nội thất trong và ngoài nước.
- Đủ trình độ và kỹ năng để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.
- Đủ năng lực đăng ký học bậc sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) của các chuyên ngành Thiết kế nội thất tại các trường trong và ngoài nước.
Đại học Nguyễn Trãi
Địa chỉ : 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm - Hà Nội