MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân Tài chính Ngân hàng có kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, quản trị kinh doanh và tài chính tiền tệ; có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề chuyên môn về tài chính, tín dụng, phân tích đầu tư, quản lý dự án, kinh doanh tiền tệ và quản lý tài chính tiền tệ đáp ứng yêu cầu của hệ thống Tài chính – Ngân hàng hiện đại; có khả năng nghiên cứu đề xuất các chính sách, chế độ về lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng; có trình độ ngoại ngữ, tin học đủ để thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn và đáp ứng chuẩn đầu ra của Trường Đại học Nguyễn Trãi.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung.
- Thời gian đào tạo: 3 - 4 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong toàn quốc.
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: Theo xác định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Xét tuyển theo học bạ THPT: Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
- Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
+ Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên;
+ Nộp phiếu đăng ký xét tuyển.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
PHƯƠNG THỨC 1: Xét theo điểm kỳ thi THPT quốc gia, nhận xét tuyển các thí sinh đạt từ điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiếm 20% tổng chỉ tiêu.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT: dựa vào kết quả học tập tại THPT. chiếm 80% tổng chỉ tiêu. Điều kiện xét tuyển:
+ Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
+ Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 học kỳ: Tổng điểm các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển từ HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
HỒ SƠ
- Đơn đăng xét tuyển
- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng); hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời;
- 01 bản sao Học bạ THPT hoặc tương đương (có công chứng);
- 01 bản sao Giấy khai sinh (có công chứng);
- 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
47,5 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
82 |
2.1 |
Môn học bắt buộc |
62 |
2.2 |
Môn học tự chọn |
6 |
2.3 |
Thực tập và khoá luận tốt nghiệp |
14 |
Tổng số: |
129,5 |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT |
Mã số |
Môn học |
Số tín chỉ |
Giờ tín chỉ |
Tự học, tự nghiên cứu (x2) |
Mã số môn học tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thảo luận |
||||||
2.1 Kiến thức giáo dục đại cương |
43 TC |
||||||
1 |
POT 01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 Principles of Marxist – Leninist 1 |
2 |
21 |
9 |
60 |
|
2 |
POT 02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 Principles of Marxist – Leninist 2 |
3 |
32 |
13 |
90 |
POT 01 |
3 |
POT 03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
2 |
21 |
9 |
60 |
POT 02 |
4 |
POT 04 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam Policy of the Vietnam Communist Party |
3 |
32 |
13 |
90 |
POT 03 |
5 |
|
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học |
2 |
20 |
10 |
60 |
|
6 |
ENG 01 |
Tiếng Anh cơ bản (GE) 1 General English 1 |
3 |
15 |
30 |
90 |
|
7 |
ENG 02 |
Tiếng Anh cơ bản (GE) 2 General English 2 |
3 |
15 |
30 |
90 |
ENG 01 |
8 |
ENG 03 |
Tiếng Anh cơ bản (GE) 3 General English 3 |
3 |
15 |
30 |
90 |
ENG 02 |
9 |
ENG 04 |
Tiếng Anh cơ bản (GE) 4 General English 4 |
3 |
15 |
30 |
90 |
ENG 03 |
10 |
ENG 10 |
Tiếng Anh chuyên ngành (ESP)1 English for Special Purpose 1 |
4 |
30 |
30 |
60 |
ENG 04 |
11 |
ENG 11 |
Tiếng Anh chuyên ngành (ESP) 2 English for Special Purpose 2 |
4 |
30 |
30 |
60 |
ENG 10 |
12 |
|
Hoạch định kế hoạch bản thân |
2 |
18 |
12 |
60 |
|
13 |
|
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp |
3 |
30 |
15 |
90 |
|
14 |
INF 01 |
Tin học ứng dụng |
3 |
15 |
30 |
90 |
|
Giáo dục thể chất - Physical Education |
3TC |
||||||
Giáo dục quốc phòng - 165 tiết - Military training |
4.5 TC |
||||||
2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
82 TC |
||||||
2.2.1. Các môn học bắt buộc |
62 TC |
||||||
15 |
ECO 01 |
Kinh tế vi mô Microeconomics |
3 |
30 |
15 |
90 |
|
16 |
ECO 03 |
Kinh tế vĩ mô Macroeconomics |
3 |
30 |
15 |
90 |
ECO 01 |
17 |
|
Lập kế hoạch kinh doanh |
3 |
25 |
20 |
90 |
ECO 03 |
18 |
ACC 01 |
Nguyên lý kế toán Principles of Accounting |
3 |
25 |
20 |
90 |
ECO 03 |
19 |
|
Khởi sự doanh nghiệp |
3 |
25 |
20 |
90 |
MAT 05 |
20 |
LAW 02 |
Luật kinh tế Economic Law |
3 |
30 |
15 |
90 |
|
21 |
MKT 01 |
Marketing căn bản Marketing Principles |
2 |
25 |
5 |
60 |
ECO 01 |
22 |
FIN 01 |
Lý thuyết tài chính - tiền tệ Theory of Finance and Monetary System |
2 |
25 |
5 |
60 |
ECO 03 |
23 |
FIN 02 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3 |
25 |
20 |
90 |
FIN 01 |
24 |
FIN 03 |
Tài chính quốc tế International Finance |
2 |
15 |
15 |
60 |
ECO 03 |
25 |
AUD 01 |
Kiểm toán căn bản Essential Auditing |
2 |
21 |
9 |
60 |
ACC 01 |
26 |
TAX 01 |
Thuế - Taxation |
2 |
21 |
9 |
60 |
ACC 01 |
27 |
ANA 01 |
Phân tích hoạt động kinh doanh Business Operation Analysis |
3 |
25 |
20 |
90 |
ACC 03 |
28 |
SEM 02 |
Thị trường chứng khoán Securities Market |
3 |
25 |
20 |
90 |
FIN 02 |
29 |
ADM 08 |
Quản trị dự án Project Management |
3 |
20 |
25 |
90 |
FIN 02 |
30 |
BAN 04 |
Thanh toán quốc tế International Payment |
3 |
25 |
20 |
90 |
FIN 01 |
31 |
BAN 02 |
Ngân hàng thương mại Commercial Banking 1 |
4 |
40 |
20 |
120 |
FIN 02 |
32 |
ADM 16 |
Quản trị ngân hàng Banking Management |
3 |
25 |
20 |
90 |
BAN 02 |
34 |
ACC 02 |
Kế toán ngân hàng Banking Accounting |
3 |
25 |
20 |
90 |
BAN 02 |
35 |
ACC 03 |
Kế toán tài chính Financial Accounting |
3 |
30 |
15 |
90 |
ACC 01 |
36 |
INF 02 |
Tin học ngân hàng Computer Skills in Banking |
3 |
15 |
30 |
90 |
ACC 02 |
37 |
ADM 25 |
Kỹ năng giao tiếp và đàm phán kinh doanh |
3 |
30 |
15 |
90 |
ECO 03 |
2.2.2. Các môn học tự chọn |
6/14 TC |
||||||
38 |
INS 01 |
Nghiệp vụ bảo hiểm Insurance Operations |
2 |
21 |
9 |
60 |
FIN 01 |
39 |
BAN 01 |
Ngân hàng Trung ương Central Bank |
2 |
21 |
9 |
60 |
FIN 01 |
40 |
SEM 01 |
Thị trường tiền tệ Monetary Markets |
2 |
21 |
9 |
60 |
FIN 01 |
41 |
AUD 02 |
Kiểm toán nội bộ ngân hàng Internal Auditing in Banking |
2 |
20 |
10 |
60 |
AUD01/ ACC02 |
42 |
MKT 05 |
Marketing ngân hàng Marketing in Banking |
2 |
20 |
10 |
60 |
MKT01/ BAN02 |
43 |
LAW 03 |
Pháp luật Tài chính – Ngân hàng Laws for Finance and Banking |
2 |
20 |
10 |
60 |
LAW02/ FIN01 |
44 |
COM 16 |
Thương mại điện tử E-Commerce |
2 |
20 |
10 |
60 |
INF 01 |
2.2.3. Thực tập và chuyên đề tốt nghiệp |
14 TC |
||||||
45 |
PRC 09 |
Thực tập tốt nghiệp Graduation Practicum |
6 |
|
|
|
|
46 |
GRP 05 |
Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis |
8 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
129,5 TC |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ để tính trung bình chung học kỳ và trung bình chung tích luỹ.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Tài chính Ngân hàng của trường Đại học Nguyễn Trãi, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Nắm vững những kiến thức về Kinh tế và Quản trị kinh doanh như: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế lượng, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán, marketing căn bản.
+ Có kiến thức về pháp luật, nhất là các quy định của pháp luật trực tiếp điều chỉnh hoạt động chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng.
+ Nắm vững và vận dụng được vào thực tiễn các kiến thức về tài chính - ngân hàng hiện đại: Lý thuyết tài chính- Tiền tệ; Tài chính quốc tế; Quản trị kinh doanh ngân hàng; Thanh toán quốc tế; Kinh doanh ngoại hối; Kinh doanh bảo hiểm; Thuế; Tài chính doanh nghiệp; Thị trường chứng khoán và Ngân hàng Trung ương hiện đại.
+ Vận dụng một cách vững vàng các kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ Tài chính - Ngân hàng và nắm vững các chính sách, chế độ, cơ chế, quy chế, quy trình của nghiệp vụ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
- Về kỹ năng
- Kỹ năng nghề nghiệp
+ Thao tác thành thạo những nghiệp vụ chuyên môn về Tài chính - Ngân hàng như: thống kê tài chính- ngân hàng; Lập và phân tích báo cáo tài chính; Các nghiệp vụ tín dụng; Nghiệp vụ kế toán và giao dịch ngân hàng; Nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối; Nghiệp vụ marketing; Quản trị rủi ro; Các nghiệp vụ của Ngân hàng Trung ương.
+ Sử dụng toán học, các phương pháp lượng hoá và thống kê trong lĩnh vực Tài chính - Tiền tệ - Tín dụng - Ngân hàng.
+ Hiểu, biết, vận dụng các quy định luật pháp trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng trong giải quyết công việc được giao hiệu quả, đúng pháp luật.
+ Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng Anh trong chuyên môn, đạt trình độ tiếng Anh IELTS từ 4.5 trở lên.
+ Thành thạo tin học văn phòng (Microsoft Word, Excel, PowerPoint); có khả năng sử dụng các phần mềm nghiệp vụ tài chính, ngân hàng và kế toán.
+ Có khả năng làm việc độc lập; Sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ được giao.
+ Chịu áp lực cao trong công việc.
- Kỹ năng “mềm” (soft skills)
+ Có tư duy logic, sáng tạo dám nghĩ, dám làm, chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Có khả năng xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian, các nguồn lực. Biết lựa chọn những công việc cần ưu tiên và khả năng tổ chức thực hiện một cách khoa học, hiệu quả.
+ Sử dụng thành thạo một số phần mềm tin học ứng dụng, mạng xã hội để tương tác trực tuyến, quản trị thông tin cần thiết; có khả năng tổ chức thành thạo các sinh hoạt chuyên môn, thảo luận, thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, chia sẻ, chung sức với các thành viên trong và ngoài đơn vị; có năng lực tổ chức và điều hành hoạt động nhóm làm việc hiệu quả sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập các mối quan hệ công việc với đồng nghiệp và khách hàng.
+ Có khả năng vận dụng được kỹ năng tổng hợp trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm phán, đặt câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách hàng và giao tiếp qua điện thoại.
+ Có khả năng kết hợp giữa kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng “mềm” trong giải quyết công việc được giao đạt hiệu quả cao.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Phẩm chất đạo đức cá nhân tốt như: Tự tin không chỉ trong công việc liên quan đến tài chính - ngân hàng, linh hoạt trong việc tìm các giải pháp trong và ngoài chuyên môn tài chính - ngân hàng, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hóa và có khát vọng vươn lên để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp.
+ Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: Trung thực, cẩn thận, tác phong làm việc chuyên nghiệp, tự giác phát triển sản phẩm sáng tạo v.v...
+ Phẩm chất đạo đức xã hội như: Chấp hành các qui định của nhà nước và pháp luật, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc, hiểu biết vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong cộng đồng để nâng cao giá trị của cuộc sống.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Được thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy được ban hành Quyết định 43/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực quản lý, điều hành các lĩnh vực công việc sau:
- Tín dụng.
- Kế hoạch nguồn vốn.
- Kế toán và giao dịch.
- Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối.
- Kinh doanh thẻ.
- Kế hoạch tổng hợp.
- Kho quỹ.
- Kinh doanh bảo hiểm.
- Tài chính doanh nghiệp.
- Các công việc trong các công ty chứng khoán, Ủy ban chứng khoán, các Vụ, Cục và các Chi nhánh của ngân hàng Nhà nước.
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Tài chính - Ngân hàng trong và ngoài nước.
- Đủ trình độ và kỹ năng để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.
- Đủ năng lực đăng ký học bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) của các chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc các chuyên ngành gần tại các trường trong và ngoài nước.
Đại học Nguyễn Trãi
Địa chỉ : 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm - Hà Nội