Tự kiểm định
Top 20 trường hàng đầu Việt Nam
13 ha
100% đạt chuẩn và trên chuẩn
29.000+ sinh viên
53.782 sách in, 132.000 sách điện tử
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Về kiến thức
Chương trình đào tạo Cử nhân Kế toán trang bị cho sinh viên những kiến thức cụ thể sau:
- Kiến thức giáo dục đại cương: Sinh viên được trang bị các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; Kinh tế xã hội.
- Kiến thức cơ sở ngành và ngành: Sinh viên ra trường nắm vững những kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tếxã hội, quản trị kinh doanh, thông qua các môn học như kinh tế học, xác suất thống kê, marketing, luật kinh doanh.
- Kiến thức chuyên ngành: Sinh viên ra trường được trang bị kiến thức chuyên sâu về ngành kế toán thông qua các môn học như qui trình công nghệ kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động kinh doanh; kế toán quản trị, tài chính, phân tích tài chính, thuế, kiểm toán.
- Về kỹ năng
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình Cử nhân Kế toán có các kỹ năng:
- Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kế toán;
- Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kiểm toán cơ bản;
- Nắm vững nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
- Kỹ năng nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
- Nắm vững các chuẩn mực kế toán của Việt Nam;
- Hiểu biết về các nguyên lý kế toán và chuẩn mực kế toán quốc tế, tương đương trình độ ACCA và CFA cấp độ căn bản.
- Kỹ năng mềm
- Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy quốc gia - Khối A, A1, D1.
PHƯƠNG THỨC DỰ TUYỂN
- Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển theo tổng điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (bản photo + bản chính)
- Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ, trong đó 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.
- Sinh viên đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Khối lượng kiến thức: 130 tín chỉ
(không bao gồm nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng và kiến thức kỹ năng)
- Cấu trúc chương trình
STT |
Khối kiến thức |
Tín chỉ |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
43 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, Trong đó: |
77 |
|
|
43 |
|
|
34 |
3 |
Thực tập và Tốt nghiệp |
10 |
|
Cộng |
130 |
- Nội dung chương trình
- Khối kiến thức chung
TT |
Tên môn học |
Mã số môn học |
Số tín chỉ |
Lên lớp (tiết) |
Thí nghiệm /Thực hành (tiết) |
Tự học (tiết) |
Mã số môn học tiên quyết |
Phương án lập kế hoạch giảng dạy |
|||
Lý thuyết |
Chữa bài tập /Thảo luận |
||||||||||
1 |
|
BAS1111 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
||
2 |
|
BAS1112 |
3 |
24 |
6 |
|
15 |
|
3x(8LT+2BT) |
||
3 |
|
BAS1122 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
||
4 |
|
BAS1102 |
3 |
24 |
6 |
|
15 |
|
3x(8LT+2BT) |
||
5 |
|
BAS1113 |
3 |
20 |
20 |
|
5 |
|
10x(2LT+2BT) |
||
6 |
|
BAS1114 |
3 |
20 |
20 |
|
5 |
|
10x(2LT+2BT) |
||
7 |
|
BAS1115 |
3 |
20 |
20 |
|
5 |
|
10x(2LT+2BT) |
||
8 |
|
BAS1116 |
2 |
10 |
20 |
|
|
|
5x(2LT+4BT) |
||
9 |
|
BAS1117 |
2 |
10 |
20 |
|
|
|
5x(2LT+4BT) |
||
10 |
|
BAS1118 |
2 |
10 |
20 |
|
|
|
5x(2LT+4BT) |
||
11 |
|
INT1154 |
2 |
20 |
4 |
4 |
2 |
|
2x(10LT+2BT) |
||
12 |
|
INT1156 |
2 |
20 |
4 |
4 |
2 |
INT1154 |
|||
13 |
|
SKD1108 |
2 |
18 |
6 |
|
6 |
|
3x(6LT+2BT) |
||
|
Tổng: |
|
31 |
|
|
|
|
|
|
||
|
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng |
||||||||||
1 |
|
BAS1106 |
2 |
2 |
|
26 |
2 |
|
Kế hoạch riêng |
||
2 |
|
BAS1107 |
2 |
2 |
|
26 |
2 |
|
|||
3 |
|
BAS1105 |
3 |
|
|
165 |
|
|
|||
|
Kiến thức các môn kỹ năng (chọn 3/7) |
||||||||||
1 |
|
SKD1101 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
Kế hoạch riêng |
||
2 |
|
SKD1102 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
|||
3 |
|
SKD1103 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
|||
4 |
|
SKD1104 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
|||
5 |
|
SKD1105 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
|||
6 |
|
SKD1106 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
|||
7 |
|
SKD1107 |
1 |
6 |
8 |
|
1 |
|
- Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
TT |
Tên môn học |
Mã số môn học |
Số tín chỉ |
Lên lớp (tiết) |
Thí nghiệm /Thực hành (tiết) |
Tự học (tiết)
|
Mã số môn học tiên quyết |
Phương án lập kế hoạch giảng dạy |
|
Lý thuyết |
Chữa bài tập /Thảo luận |
||||||||
14 |
|
BAS1210 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
15 |
|
BSA1221 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
16 |
|
BAS1219 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
17 |
|
BAS1220 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
18 |
|
BSA1241 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
|
Tổng: |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành và ngành
TT |
Tên môn học |
Mã số môn học |
Số tín chỉ |
Lên lớp (tiết) |
Thí nghiệm /Thực hành (tiết) |
Tự học (tiết)
|
Mã số môn học tiên quyết |
Phương án lập kế hoạch giảng dạy |
|
Lý thuyết |
Chữa bài tập /Thảo luận |
||||||||
19 |
|
FIA1310 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
20 |
|
FIA1312 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
21 |
|
FIA1315 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
22 |
|
BSA1311 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
23 |
|
BSA1310 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
24 |
|
BSA1314 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
25 |
|
FIA1326 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
26 |
|
BSA1315 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
27 |
|
FIA1321 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
28 |
|
BSA1328 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
29 |
|
BSA1338 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
30 |
|
FIA1325 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
31 |
|
FIA1327 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
|
Môn học lựa chọn (chọn 3/7) |
||||||||
32 |
|
FIA1317 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
33 |
|
FIA1318 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
34 |
|
FIA1319 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
35 |
|
FIA1323 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
36 |
|
BSA1339 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
37 |
|
FIA1433 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
38 |
|
BSA1313 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
|
Tổng: |
|
43 |
|
|
|
|
|
|
Kiến thức chuyên ngành
TT |
Tên môn học |
Mã số môn học |
Số tín chỉ |
Lên lớp |
Thí nghiệm /Thực hành (tiết) |
Tự học (tiết) |
Mã số môn học tiên quyết |
Phương án lập kế hoạch giảng dạy |
|
Lý thuyết |
Chữa bài tập /Thảo luận |
||||||||
39 |
|
FIA1313 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
FIA1312 |
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
40 |
|
FIA1401 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT) |
41 |
|
FIA1402 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT) |
42 |
|
FIA1403 |
2 |
6 |
24 |
|
|
|
|
43 |
|
FIA1404 |
3 |
28 |
16 |
|
1 |
|
3x(8LT+4BT)+ (4LT+4BT) |
44 |
|
FIA1409 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
45 |
|
FIA1411 |
2 |
24 |
6 |
|
|
FIA1310 |
3x(8LT+2BT) |
46 |
|
FIA1414 |
2 |
24 |
6 |
|
|
FIA1313 |
3x(8LT+2BT) |
47 |
|
FIA1422 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
48 |
|
FIA1420 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
49 |
|
FIA1416 |
3 |
36 |
8 |
|
1 |
|
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT) |
|
Môn lựa chọn (chọn 3/5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
FIA1406 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
51 |
|
FIA1405 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
52 |
|
FIA1407 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
53 |
|
FIA1408 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
54 |
|
BSA1320 |
2 |
24 |
6 |
|
|
|
3x(8LT+2BT) |
|
Tổng cộng |
|
34 |
|
|
|
|
|
|
Thực tập và Tốt nghiệp: 10 TC
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Theo thang điểm tín chỉ
- Yêu cầu đánh giá
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Kế toán của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, yêu cầu sinh viên phải đạt được những yêu cầu đánh giá như trong mục tiêu đào tạo đã đề ra về kiến thức và kỹ năng.
Ngoài ra, nhà trường còn có yêu cầu về ngoại ngữ cho sinh viên như sau:
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, 450 điểm TOEIC. Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
TỐT NGHIỆP
- Công nhận tốt nghiệp
- Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí tại các bộ phận chức năng kế toán, kiểm toán ở các doanh nghiệp; các Bộ, ngành và các cơ quan nhà nước; các đơn vị liên doanh liên kết; các ngân hàng hoặc các tổ chức quốc tế;
- Có khả năng đảm đương hoặc tham gia các hoạt động hoạch định chính sách kế toán/kiểm toán, và tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp;
- Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiến cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kế toán, kiểm toán tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo;
Sinh viên có thểm làm việc tại các vị trí cụ thể:
- Các Tổng cục, Cục, Vụ: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục Tin học và thống kê tài chính; Vụ Tài chính, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ Chính sách thuế
- Các nhà máy, Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn trên địa bàn toàn quốc hoạt động trên khắp các lĩnh vực đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng; Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn viễn thông quân đội (VIETEL), Tập đoàn Bảo Việt, Hệ thống các ngân hàng, kho bạc nhà nước từ trung ương đến địa phương… và các đơn vị trực thuộc …;
- Các phòng chức năng: Kế toán, Quản lý ngân sách… tại các Sở: Sở Tài chính, Sở Công thương, các Chi cục Thuế… ở các tỉnh, thành phố; Các cơ quan, đơn vị chính sách thực hiện soạn thảo văn bản pháp lý về kế toán, kiểm toán nói riêng và về kinh tế quản lý nói chung, các cơ quan kiểm tra tài chính …;
- Khả năng nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học trong nước hoặc ở nước ngoài.
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Tôi cần tìm hiểu thêm thông tin về khóa học này,hãy liên lạc lại với tôi nhé
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
Cơ sở vật chất,lớp học khang trang,có cả ***y lạnh,nước lạnh cho học sinh nữa :D
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Thầy cô của trường rất nhiệt tình,mình rất thích :3
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-