




Thông tin khóa học

Trường
Chương trình
Cử nhân Tài chính Ngân hàng - Hệ văn bằng 2
Thành lập năm 1961
Cơ sở tại Hà Nội, Sơn Tây, Bắc Ninh và Phú Yên
600 giảng viên
Đầu ngành về lĩnh vực Tài chính Ngân hàng
20.000 người theo học mỗi năm ở tất cả các bậc học
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - ĐHQGHN
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình được thiết kế để đào tạo và cung ứng nhân lực trình độ cử nhân (hệ chính quy – đại học văn bằng hai) chuyên ngành Ngân hàng thương mại thuộc ngành Tài chính ngân hàng.
- Sinh viên tốt nghiệp chương trình có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp ở mức cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng, trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc, có ý thức phục vụ nhân dân.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo:
- Chương trình đào tạo được thực hiện theo hình thức học tập trung
- Loại hình đào tạo: Văn bằng 2 chính quy
Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp đại học chính quy tại các trường trong nước, nếu tốt nghiệp tại các trường nước ngoài thì phải có văn bản đồng ý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Có đủ sức khỏe học tập theo quy định
- Nộp đầy đủ và đúng hạn hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Đối tượng được miễn thi tuyển: Người đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy của Học viện Ngân hàng
Thi tuyển: Đối tượng không được miễn thi, phải dự thi theo môn thi, nội dung và hình thức thi như sau:
- Môn thi: Toán cao cấp, Tiếng anh
- Nội dung thi: Thuộc chương trình đào tạo trình độ đại học
- Hình thức thi: Toán cao cấp thi tự luận, Tiếng anh thi trắc nghiệm
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký thi tuyển
- Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao có công chứng);
- Bảng điểm tốt nghiệp đại học (bản sao có công chứng);
- Một bì thư dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của thí sinh hoặc người nhận;
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Tổng số tín chỉ đào tạo: 79 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | MÃ HP | TÊN HỌC PHẦN | TÍN CHỈ | MÔN HỌC TIÊN QUYẾT |
1. Kiến thức cơ sở khối ngành (12 tín chỉ) | ||||
1 | ECO01A |
|
3 | |
2 | ECO02A |
|
3 | |
3 | ECO08A |
|
3 | MAT02A,ECO02A |
4 | LAW02A |
|
3 | |
2. Kiến thức ngành và bổ trợ (36 tín chỉ) | ||||
1 | FIN01A |
|
3 | |
2 | ACT01A |
|
3 | |
3 | FIN09A |
|
3 | |
4 | FIN03A |
|
3 | |
5 | MGT02A |
|
3 | FIN01A,ACT01A |
6 | FIN13A |
|
3 | ECO02A |
7 | FIN02A |
|
3 | FIN01A,ACT01A |
8 | ACT02A |
|
3 | ACT01A |
9 | FIN05A |
|
3 | ACT02A |
10 | FIN11A |
|
3 | FIN09A |
11 | ACT08A |
|
3 | ACT02A |
12 | LAW03A |
|
3 | LAW02A |
3. Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ) | ||||
1 | FIN33A |
|
3 | FIN05A |
2 | ACT06A |
|
3 | ACT02A |
3 | FIN18A |
|
3 | FIN05A,FIN19A |
4 | FIN23A |
|
3 | FIN03A |
5 | FIN20A |
|
3 | FIN19A |
6 | ACT10A |
|
3 | FIN20A |
7 | FIN24A |
|
3 | |
4. Tốt nghiệp (10 tín chỉ) | ||||
1 | GRA20A |
|
3 | |
2 | GRA12A |
|
3 | |
3 | GRA30A |
|
3 | |
4 | GRA22A |
|
1 |
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ cái A, B, C, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét và lúc kết thúc mỗi học kỳ.
- A ( 8.5 – 10): Giỏi
- B ( 7,0 – 8,4): Khá
- C ( 5,5 – 6,9): Trung bình
- D ( 4,0 – 5,4): Trung bình yếu
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Tài chính Ngân hàng – hệ văn bằng 2 của trường Học viện Ngân hàng, sinh viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến ngành tài chính ngân hàng:
- Biết, hiểu, phân tích được những nguyên lí, kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
- Nắm vững kiến thức về hệ thống tài chính, ngân hàng của Việt Nam, đối chiếu với hệ thống tài chính, ngân hàng quốc tế để vận dụng cho hệ thống doanh nghiệp và tổ chức trong và ngoài Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá, vận dụng được những kiến thức cơ bản của khoa học quản lí trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
- Vận dụng được những kiến thức liên ngành về kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học công nghệ, luật pháp… trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng, góp phần xây dựng hệ thống tài chính và ngân hàng Việt Nam cập nhật và tiệm cận với chuẩn mực chung của quốc tế, ngoài ra cần quan tâm đến những vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường trong ngành ngân hàng như đầu tư vào các dự án xanh.
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp:
- Nắm vững nguyên lý chung của hoạt động tài chính, ngân hàng, nguyên tắc lập các báo cáo tài chính.
- Nắm vững và vận dụng các kỹ năng phân tích báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nắm vững và vận dụng các kiến thức tài chính quản trị trong doanh nghiệp để hỗ trợ nhà quản lý doanh nghiệp trong quá trình ra quyết định.
- Nắm vững và vận dụng các kiến thức căn bản của hoạt động tài chính, các văn bản quy định của pháp luật về yêu cầu vốn và tài sản của ngân hàng.
- Nắm vững và vận dụng các kiến thức căn bản của hoạt động đầu tư và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán trong ngân hàng và doanh nghiệp.
- Nắm vững và vận dụng các kiến thức căn bản của hoạt động ngân hàng thương mại, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý tín dụng, xử lý nợ xấu, đạo đức nghề nghiệp và quản lý tài sản nợ có.
- Đối với những sinh viên chọn chuyên ngành sâu là tài chính: sinh viên hiểu và có kiến thức sâu về hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán, quản trị tài chính, quản trị danh mục đầu tư, có kiến thức cơ bản về quản trị rủi ro tài chính.
- Đối với những sinh viên chọn chuyên ngành là ngân hàng: sinh viên hiểu và có kiến thức sâu về hệ thống tài chính- ngân hàng, thị trường chứng khoán, quản trị ngân hàng, quản trị nguồn vốn, quản lý tín dụng, có kiến thức cơ bản về quản trị rủi ro hoạt động ngân hàng, quan trị rủi ro thị trường tài chính, quản trị rủi ro tín dụng.
- Về kỹ năng
Kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng xử lý ghi nhận các giao dịch tài chính, kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán
- Kỹ năng lập và trình bày báo cáo tài chính và các phân tích báo cáo theo yêu cầu cung cấp thông tin và tư vấn cho nhà quản lý
- Kỹ năng thống kê, xử lý và phân tích thông tin để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý
- Kỹ năng thu thập thông tin và xây dựng các dự án đầu tư, danh mục đầu tư trong hoạt động tài chính.
- Kỹ năng sử dụng các công cụ tài chính để quản lý rủi ro, các hoạt động kinh doanh vốn và đánh giá tín dụng là nền tảng cho phát triển hoạt động đầu tư và kinh tế.
- Kỹ năng tham gia tư vấn để đóng góp vào công cuộc hoàn thiện, ổn định và hiện đại hóa nền tài chính, ngân hàng Việt Nam đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế trí thức.
Kỹ năng cứng
- Thành thạo phần mềm dữ liệu cũng như các phần mềm quản lý văn phòng.
- Khả năng tư duy tốt, logic để xử lý các bảng biểu, con số và những vấn đề phức tạp trong tài chính và ngân hàng
- Áp dụng linh hoạt, thành thạo kĩ năng quản lí thời gian và kĩ năng làm việc độc lập trong nghề nghiệp tài chính, ngân hàng.
- Áp dụng linh hoạt kĩ năng thích ứng với các tình huống giao dịch kinh doanh phức tạp, đa dạng.
- Hiểu và phân tích được hành vi, ứng xử, kĩ năng của các đối tượng giao tiếp trong ngành tài chính ngân hàng
- Hiểu, áp dụng linh hoạt việc hình thành nhóm làm việc hiệu quả.
- Biết duy trì và phát triển hoạt động nhóm.
- Làm việc linh hoạt với các nhóm khách hàng, đồng nghiệp, đối tác đa dạng và phức tạp.
- Thực hiện được quy trình, áp dụng linh hoạt việc xây dựng kế hoạch công việc.
- Nhận biết, lựa chọn nguồn lực để thực hiện công việc.
- Áp dụng linh hoạt việc tổ chức thực hiện công việc thông qua sự điều khiển, phân công trong nhóm và tập thể.
- Biết kiểm tra giám sát các hoạt động.
- Biết xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc.
- Biết đánh giá kết quả thực hiện công việc.
- Nắm vững kĩ năng lập luận, sắp xếp ý tưởng, và giải quyết vấn đề.
- Nắm vững kĩ năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh bao gồm cả kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, giao tiếp qua thư tín và qua các phương tiện truyền thông.
- Áp dụng linh hoạt kỹ năng thương lượng, đàm phán.
- Áp dụng linh hoạt kĩ năng thuyết trình trước khách hàng, đồng nghiệp và đối tác.
- Hiểu, sử dụng thành thạo tiếng Anh ở trình độ B2.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
- Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
- Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể;
- Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Độc lập: Không bị chi phối hoặc tác động bởi lợi ích vật chất, tinh thần làm ảnh hưởng đến sự trung thực, khách quan và độc lập trong nghề nghiệp.
- Chính trực: Thẳng thắn, trung thực và có chính kiến rõ ràng
- Khách quan: Công bằng, tôn trọng sự thật và không được thành kiến, thiên vị.
- Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: Duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức trong hoạt động nghề nghiệp, làm việc với sự thận trọng cao nhất.
- Tính bảo mật: Bảo mật thông tin trong quá trình thực hiện nghề nghiệp.
- Tư cách nghề nghiệp: Trau dồi và bảo vệ uy tín nghề nghiệp
- Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn: Tuân thủ những kỹ thuật và chuẩn mực chuyên môn của nghề nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo được quy định
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và năng lực ngôn ngữ Anh do Giám đốc Học viện Ngân hàng quyết định
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng – an ninh đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và hoàn thành học phần giáo dục thể chất đối với các ngành không chuyên về thể dục – thể thao
- Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, nơi làm việc thích hợp của Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng là các doanh nghiệp sản xuất hoặc các doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ. Ngoài ra, Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có thể làm việc ở các doanh nghiệp, công ty, tổng công ty, các đơn vị hoạt động trên các lĩnh vực: xuất nhập khẩu, tài chính, ngân hàng; các cơ quan Nhà nước Trung ương và địa phương; cơ quan thuế; các viện nghiên cứu; giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp ngành Kế toán.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia học tiếp Cao học hoặc Nghiên cứu sinh ngành Tài chính Ngân hàng ở các trường trong và ngoài nước.
Học viện Ngân hàng
Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 18 Bình luận
-
Duy KhánhCơ sở vật chất,lớp học khang trang,có cả máy lạnh,nước lạnh cho học sinh nữa :D
-
CSKH EdunetCảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Hoàng MaiKhả năng tư duy tốt, logic để xử lý các bảng biểu, con số và những vấn đề phức tạp trong tài chính và ngân hàng
-
CSKH EdunetCảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Linh NhiCó kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp
-
CSKH EdunetCảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
Cử nhân Tài chính Ngân hàng
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
- Tự kiểm định
- Hà Nội
- 4 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Cử nhân tiếng Anh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Cử nhân Văn học Du lịch - Hệ liên thông
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 1,5 năm
- Linh động
- 17.800.000 ₫ 17.900.000 đ 0.00
Cử nhân Tài chính Ngân hàng – Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 0.00
Cử nhân Quản trị kinh doanh - Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Tài chính Ngân hàng - Hệ văn bằng 2
- Trường: Học viện Ngân hàng
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội, Bắc Ninh, Phú Yên
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 18.091.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 18.091.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 18.091.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Tài chính Ngân hàng - Hệ văn bằng 2
- Trường: Học viện Ngân hàng
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội, Bắc Ninh, Phú Yên
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 18.091.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 18.091.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 18.091.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-