Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này.
Không có thông báo.
Loại hình đào tạo:
Trong nước
Bậc học:
Tiến sĩ
Kiểm định:
ĐH Quốc gia Hà Nội
Loại hình trường:
Công lập
Yêu cầu nhập học:
Xét tuyển hồ sơ
Hình thức đào tạo:
Chính quy
Thời gian học:
Ngoài giờ hành chính
Thời lượng đào tạo:
3-4 năm
Dự kiến khai giảng:
Linh động
Nơi học:
Hà Nội
Edunet, trường học, Đăng kýThành lập năm 1974
Edunet, trường học, Đăng kýChứng nhận ISO 9001-2015
Edunet, trường học, Đăng kýHợp tác với các ĐH quốc tế danh tiếng
Edunet, trường học, Đăng kýKhóa học đạt tiêu chuẩn Quốc tế
Edunet, trường học, Đăng kýĐội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ đầu ngành
Edunet, trường học, Đăng ký96% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp

 

  • Chương trình được thiết kế nhằm đào tạo tiến sĩ quản lý kinh tế là những người có kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế, có phương pháp tư duy khoa  học, có khả năng phát hiện, phân tích đánh giá các vấn đề mới trong lĩnh vực quản lý kinh tế, có khả năng luận giải mới các kiến thức chuyên sâu, hiện đại về quản lý kinh tế.
  • Tiến sĩ Quản lý kinh tế là người có năng lực chuyên môn và kỹ năng nghiên cứu độc lập; có khả năng tổ chức, thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, trở thành các chuyên gia cấp cao trong việc phân tích, tư vấn, phản biện và thực thi chính sách kinh tế, các nhà hoạch định chính sách, các nhà lãnh đạo hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế
  • Sau khi hoàn thành chương trình học, tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế được trang bị phương pháp tư duy khoa học, phương pháp nghiên cứu hiện đại, có khả năng viết và trình bày các báo cáo khoa học một cách chuyên nghiệp, có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá sự tương tác giữa các nhân tố trong lĩnh vực quản lý kinh tế, trên cả cách tiếp cận vi mô và vĩ mô.

 

  

HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

  • Hình thức đào tạo: Chính quy 
  • Thời gian đào tạo: 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.

 

ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

  • Yêu cầu về kinh nghiệm nghiên cứu

Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

  • Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của văn bản này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3).

- Người dự tuyển ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phải có năng lực về ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác ở trình độ tương đương như quy định tại 3 điểm nêu trên. 

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo tiến sĩ (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

- Lưu ý: 

+ Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh Sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của chứng chỉ đã nộp.

  • Yêu cầu về thâm niên công tác

Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).

  • Yêu cầu về văn bằng

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.

- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản lý kinh tế.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

  • Các yêu cầu khác

- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

- Có đủ sức khỏe để học tập.

- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

 

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ

STT

Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

 

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

Phần 1. Các học phần bổ sung

 

 

 

 

1

PHI 5002

Triết học
Philosophy

4

60

0

0

II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

47

 

 

 

II.1.Các học phần bắt buộc

26

 

 

 

2

PEC 6017

Quản lý công và lãnh đạo
Publich Management and Leadership

3

35

10

0

3

PEC 6019

Nghèo đói bất bình đẳng và chính phủ ở các nước kém phát triển
Poverty, Inequality and Goverment in Less Developped Countries

3

30

15

0

4

PEC 6018

Phân tích chính sách kinh tế - xã hội
Socio - Economic Policy Analysis

3

35

10

0

5

PEC 6121

Quản trị chiến lược trong các tổ chức công
Strategic Management in Public Organisations

3

30

15

0

6

PEC 6001

Thiết kế nghiên cứu luận văn
Dissertation Research Design

2

20

10

0

7

PEC 6125

Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế
States, Markets and International Governance

3

35

10

0

8

FIN 6020

Phân tích các vấn đề về tiền tệ và ngân hàng
Macroeconomic Management Tools

2

20

10

0

9

FIN 6044

Các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô
Macroeconomic Management Tools

3

30

15

0

II.2.Các học phần tự chọn

21/45

 

 

 

11

PEC 6024

Toàn cầu hóa và chính sách công
Globalisation and Public Policy

2

20

10

0

12

INE 6022

Chính sách và các vấn đề tài chính quốc tế
International Financial Policy and Issues

2

20

10

0

13

PEC 6123

Quản lý khoa học công nghệ
Science and Technology Management

3

30

15

0

14

PEC 6126

Chính sách xã hội: các vấn đề và những sự lựa chọn
Social Policy: Issues and Options

3

30

15

0

15

PEC 6127

Quản lý tài nguyên và môi trường
Environment and Natural Resources Management

3

30

15

0

16

PEC 6128

Những vấn đề về chính sách thị trường lao động
Labour Market Policy Issues

3

30

15

0

17

FIN 6140

Quản lý tài chính công
Public Finacial Management

3

30

15

0

18

FIN 6021

Quản trị tài chính dành cho các nhà hoạch định chính sách
Financial Managemnt for Policy Makers

2

20

10

0

19

INE 6020

Kinh tế học ứng dụng trong lĩnh vực công
Applied Public Sector Economics

2

20

10

0

20

PEC 6133

Quản lý an ninh kinh tế
Economics Security Managemnt

3

30

15

0

21

PEC 6132

Phụ nữ trong quản lý tổ chức công
Women in Public Organisational Managemnet

3

30

15

0

22

INE 6105

Lý thuyết kinh tế vi mô
Microeconomics Theories

3

30

15

0

23

INE 6103

Lý thuyết kinh tế vĩ mô

3

30

15

0

24

PEC 6042

Quản lý kho bạc nhà nước
The State Treasury Management

3

30

15

0

25

PEC 6043

Quản lý ngân sách nhà nước
The State budget Management

3

30

15

0

Phần 2. Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan

 

 

 

 

I.Các học phần

12

 

 

 

I.1. Bắt buộc

6

 

 

 

30

PEC 8108

Tư duy phản biện
Critical Thinking

3

30

15

0

31

PEC 8109

Quản trị và phát triển
Governance and Development

3

30

15

0

32

PEC 8110

Quản lý tri thức
Knowledge Management

3

30

15

0

I.2. Tự chọn

 

 

 

 

30

INE 8011

Các Hiệp định thương mại tự do
Free Trade agreements

3

30

15

0

31

INE 8012

Lý thuyết và chính sách tiền tệ quốc tế
Theories and Policies of International Finance and Monetary

3

30

15

0

32

INE 8013

Kinh doanh quốc tế trong một thế giới đang thay đổi
International business in the world of change

3

30

15

0

II. Chuyên đề NCS

 

 

 

 

33

INE 8013

Chuyên đề 1

2

0

0

30

34

INE 8004

Chuyên đề 2

2

0

0

30

35

INE 8005

Chuyên đề 3

2

0

0

30

III.Tiểu luận tổng quan

 

 

 

Phần 3. Nghiên cứu khoa học

 

 

 

 

Báo cáo NCKH tại các seminar cấp Bộ môn/ Khoa

Tham gia tối thiểu 02 hội thảo khoa học trong nước/ quốc tế

Công bố sản phẩm NCKH: (i) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong đó tối thiểu có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus; hoặc (ii) 02 báo cáo trong kỉ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN; hoặc (iii) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài. 

 

 

 

 

Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo

 

 

 

 

+ Tham gia đầy đủ các seminar khoa học, hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định;

+ Trợ giảng bậc đại học/thạc sĩ hoặc hướng dẫn sinh viên, học viên thực hành, thực tập;

+  Hướng dẫn 02 khóa luận tốt nghiệp đại học hoặc tham gia giảng dạy, trợ giảng các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn do đơn vị tổ chức 

 

 

 

 

Phần 5. Luận án tiến sĩ

 

 

 

 

36

 

Luận án tiến sĩ

70

 

 

 

Tổng cộng

141

 

 

 


Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

TT

Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

 

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

Phần 1: Các học phần bổ sung

 

 

 

 

I

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

9

 

 

 

I.1

Bắt buộc

 

6

 

 

 

1

PEC 6019

Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao
Advanced State Management on Economy

3

35

10

0

2

PEC 6125

Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế
States, Markets and International Governance

3

35

10

0

I.2

Tự chọn

 

 

 

 

3

PEC 6017

Quản lý công và lãnh đạo
Publich management and Leadership

3

35

10

0

4

PEC 6018

Phân tích chính sách kinh tế - xã hội
Social Economic Policy analysis

3

35

10

0

5

PEC 6126

Chính sách xã hội: các vấn đề và những sự lựa chọn
Social Policy: Issues and Options

3

35

10

0

 

Phần 2: Các học phần chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan

 

 

 

 

I

Các học phần NCS

 

 

 

 

I.1

Bắt buộc

 

 

 

 

6

INE 8001

Phương pháp nghiên cứu định lượng
Quantitative Research Methodology

2

20

10

0

7

PEC 8006

Các lý thuyết quản lý kinh tế hiện đại
Modern Economic Management Theories

2

20

10

0

8

PEC 8007

Quản lý công trong điều kiện toàn cầu hóa
Public Management in Globalization Context

2

20

10

0

I.2

Tự chọn

 

 

 

 

9

PEC 8108

Tư duy phản biện
Critical Thinking

3

30

15

0

10

PEC 8109

Quản trị và phát triển
Governance and Development

3

30

15

0

11

PEC 8110

Quản lý tri thức
Knowledge Management

3

30

15

0

II

Chuyên đề NCS

6

 

 

 

12

PEC 8003

Chuyên đề tự chọn 1

2

0

0

30

13

PEC 8004

Chuyên đề tự chọn 2

2

0

0

30

14

PEC 8005

Chuyên đề tự chọn 3

2

0

0

30

III

Tiểu luận tổng quan

2

 

 

 

Phần 3: Nghiên cứu khoa học

 

 

 

 

Báo cáo NCKH tại các seminar cấp Bộ môn/ Khoa

 

 

 

 

Tham gia tối thiểu 02 hội thảo khoa học trong nước/ quốc tế

 

 

 

 

Công bố sản phẩm NCKH: (i) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong đó tối thiểu có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus; hoặc (ii) 02 báo cáo trong kỉ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN; hoặc (iii) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài. 

 

 

 

 

Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo

 

 

 

 

- Tham gia đầy đủ các seminar khoa học, hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định; 

 

 

 

 

Trợ giảng bậc đại học/thạc sĩ hoặc hướng dẫn sinh viên, học viên cao học thực hành, thực tập 

 

 

 

 

Hướng dẫn 02 khóa luận tốt nghiệp đại học hoặc tham gia giảng dạy, trợ giảng các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn do đơn vị tổ chức 

 

 

 

 

Phần 5: Luận án tiến sĩ

 

 

 

 

15

PEC 9001

Luận án tiến sĩ

70

 

 

 

Tổng cộng

95

 

 

 


Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc phù hợp

TT

Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

 

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

Phần 1: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan

 

 

 

 

I

Các học phần NCS

12

 

 

 

I.1

Bắt buộc

 

6

 

 

 

1

INE 8001

Phương pháp nghiên cứu định lượng
Quantitative Research Methodology

2

20

10

0

2

PEC 8006

Các lý thuyết quản lý kinh tế hiện đại
Modern Economic Management Theories

2

20

10

0

3

PEC 8007

Quản lý công trong điều kiện toàn cầu hóa
Public Management in Globalization Context

2

20

10

0

I.2

Tự chọn

 

 

 

 

4

PEC 8108

Tư duy phản biện
Critical Thinking

3

30

15

0

5

PEC 8019

Quản trị và phát triển
Governance and Development

3

30

15

0

6

PEC 8110

Quản lý tri thức
Knowledge Management

3

30

15

0

II

Chuyên đề NCS

 

 

 

 

7

PEC 8003

Chuyên đề tự chọn 1

2

0

0

30

8

PEC 8004

Chuyên đề tự chọn 2

2

0

0

30

9

PEC 8005

Chuyên đề tự chọn 3

2

0

0

30

III

Tiểu luận tổng quan

2

 

 

 

Phần 3: Nghiên cứu khoa học

 

 

 

 

Báo cáo NCKH tại các seminar cấp Bộ môn/ Khoa

 

 

 

 

Tham gia tối thiểu 02 hội thảo khoa học trong nước/ quốc tế

 

 

 

 

Công bố sản phẩm NCKH: (i) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong đó tối thiểu có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus; hoặc (ii) 02 báo cáo trong kỉ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN; hoặc (iii) 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài. 

 

 

 

 

Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo

 

 

 

 

- Tham gia đầy đủ các seminar khoa học, hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định; 

 

 

 

 

Trợ giảng bậc đại học/thạc sĩ hoặc hướng dẫn sinh viên, học viên cao học thực hành, thực tập 

 

 

 

 

Hướng dẫn 02 khóa luận tốt nghiệp đại học hoặc tham gia giảng dạy, trợ giảng các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn do đơn vị tổ chức 

 

 

 

 

Phần 5: Luận án tiến sĩ

 

 

 

 

10

PEC 9001

Luận án tiến sĩ

70

 

 

 

Tổng cộng

90

 

 

 

Lưu ý:

  • Trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có thể yêu cầu NCS học bổ sung những học phần cần thiết trong hoặc ngoài đơn vị đào tạo giúp NCS có đủ kiến thức và trình độ chuyên môn thực hiện luận án. Các học phần bổ sung này do tiểu ban chuyên môn và thấy hướng dẫn đề nghị.
  • Cán bộ hướng dẫn có thể đề nghị Hiệu trưởng quyết định thay thế một số học phần trong chương trình đào tạo bằng các học phần khác, hoặc bổ sung thêm một số học phần ngoài CTĐT cần thiết cho luận án của NCS.

 

HỌC PHÍ

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

49.000.000đ

62.500.000đ

70.500.000đ

Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

 

 
Bình luận của bạn dành cho chương trình

Khóa học đã xem

Học phí công bố
182.000.000 đ
×
Edunet