Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (UTM) đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động quản lý kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế.
Chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng được thiết kế nhằm đào tạo các thạc sĩ có kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế, có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng tổ chức thực thi chính sách quản lý kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành quản lý kinh tế vào việc thực hiện các công việc quản lý cụ thể.
Người học có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: chính quy tập trung
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện bằng cấp
- Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi được thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi phải tích lũy kinh nghiệm thực tiễn tối thiểu 01 năm trước khi đăng ký dự thi.
- Thí sinh có bằng Đại học khác ngành (áp dụng đối với trường hợp đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) được dự thi sau 2 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý kinh tế.
Điều kiện khác
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị.
DANH MỤC HỌC PHẦN BỔ SUNG
- Có bằng tốt nghiệp Đại học nhóm Kinh tế học nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản lý kinh tế được dự thi sau khi đã hoàn thành khóa học bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ) sau:
+ Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
+ Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
+ Khoa học Quản lý (3 tín chỉ)
+ Quản lý nhà nước về kinh tế (3 tín chỉ)
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp Đại học nhóm ngành Kinh doanh và Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh được dự thi sau khi đã hoàn thành khóa học bổ sung kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ).
+ Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
+ Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
+ Quản trị chiến lược (3 tín chỉ)
+ Quản lý nhà nước về kinh tế (3 tín chỉ)
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng (3 tín chỉ)
+ Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
+ Kinh tế quốc tế (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình 09 học phần (27 tín chỉ).
+ Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
+ Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
+ Quản trị chiến lược (3 tín chỉ)
+ Quản lý nhà nước về kinh tế (3 tín chỉ)
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng (3 tín chỉ)
+ Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
+ Kinh tế quốc tế (3 tín chỉ)
+ Marketing (3 tín chỉ)
+ Kế toán (3 tín chỉ)
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển 3 môn:
Môn cơ bản: Kinh tế chính trị
Môn cơ sở: Khoa học Quản lý
Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học Chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo Chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận; có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ của 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ được quy định theo bảng dưới đây trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi; chứng chỉ có giá trị quốc tế hoặc chứng chỉ trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng văn bản.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản và mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ, nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ.
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
HỒ SƠ
- Đơn đăng ký dự thi
- Sơ yếu lý lịch
- Bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (có công chứng)
- Bản sao bảng điểm Đại học (có công chứng)
- Bảng điểm chuyển đổi (nếu có)
- Bản sao công chứng giấy tờ về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Bản sao công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
- 04 hình 3x4
- Giấy khám sức khỏe (có hạn trong vòng 6 tháng)
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ, trong đó:
Khối kiến thức chung: 4 tín chỉ (Không tính học phần tiếng Anh cơ bản)
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Tự chọn: 21/54 tín chỉ
Luận văn: 15 tín chỉ
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình Thạc sĩ Quản lý kinh tế tại trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị, học viên phải đáp ứng được các chuẩn dưới đây:
- Về kiến thức
Kiến thức chuyên môn
Học viên có thể tích luỹ và nâng cao kiến thức chuyên môn về quản lý kinh tế để tổng hợp, phân tích, luận giải các chính sách và các hoạt động quản lý kinh tế tại đơn vị công tác và thực hành tốt các công việc cụ thể về quản lý kinh tế.
Năng lực chuyên môn
Người học có khả năng phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc trong hoạt động quản lý kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành quản lý kinh tế vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể làm chủ và có khả năng áp dụng các kiến thức về quản lý kinh tế trong triển khai, tổng kết, đánh giá và phản biện các chính sách kinh tế của nhà nước; triển khai, đánh giá hoạt động quản lý kinh tế các cấp và có kỹ năng xử lý tốt các tình huống đặt ra của quản lý.
Về kĩ năng
Kĩ năng nghề nghiệp
- Có năng lực lập luận, tư duy theo cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
- Có năng lực áp dụng những vấn đề lý thuyết vào thực tiễn xây dựng và thực thi chiến lược, chính sách.
- Có năng lực hoạch định, phát triển thành chuyên gia cao cấp về phản biện chiến lược, chính sách và quyết định quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô và vi mô.
Kĩ năng bổ trợ
- Các kỹ năng tự nghiên cứu, tư vấn lãnh đạo, xử lý tình huống, ứng phó với sự thay đổi...
- Các kỹ năng làm việc nhóm, phối hợp các thành viên nhóm, lãnh đạo nhóm.
- Có năng lực sử dụng tốt các phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và một số phần mềm thống kê trong phân tích kinh tế
- Các kỹ năng giao tiếp, thuyết trình các vấn đề về chính sách, chương trình hành động của các tổ chức công và tư trong quản lý kinh tế; giao tiếp được bằng tiếng Anh với trình độ mức tương đương cấp độ B1 theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ Châu Âu.
Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị
Địa chỉ : Lô 1- 4, số 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội