




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình nhằm đạo tạo các tiến sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh (DBA), thực hiện được các nghiên cứu một cách độc lập, có thể đưa ra được các luận cứ khoa học về lĩnh vực quản trị kinh doanh trên phương diện là các chuyên gia, góp phần cung cấp các cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách phát triển cũng như điều hành doanh nghiệp. Người học sau khi nhận được học vị tiến sĩ có thể trở thành các chuyên gia nghiên cứu, tư vấn cao cấp, giảng viên đại học, các nhà hoạch định chính sách trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, tổng giám đốc/giám đốc các tập đoàn kinh tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Tập trung
Thời gian đào tạo:
- 3 năm (đối với NCS có bằng thạc sĩ).
- 4 năm (đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ).
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó trình bày rõ về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
Đạt một trong các điều kiện sau:
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành QTKD hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành QTKD (Chuyên ngành tốt nghiệp thạc sĩ được coi là chuyên ngành đúng của chuyên ngành đào tạo tiến sĩ khi mã số (tên gọi) của chuyên ngành này và chuyên ngành đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành đào tạo tiến sĩ QTKD trùng nhau; được coi là chuyên ngành phù hợp khi nội dung phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong chương trình đào tạo của chuyên ngành này và của chuyên ngành đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành đào tạo tiến sĩ QTKD khác nhau không quá 20% cả về nội dung và khối lượng kiến thức kĩ năng; khác nhau từ 2030% được coi là chuyên ngành gần; khác nhau quá 30% được coi là chuyên ngành khác).
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi. Trường hợp này thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
- Điều kiện thâm niên công tác
- Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Đối tượng từ thạc sĩ:
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của ĐHQGHN.
- Đối tượng từ cử nhân:
Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi Cơ bản: Toán kinh tế.
- Môn thi Cơ sở: Quản trị học.
- Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm đăng kí dự thi.
HỒ SƠ
- Đơn đăng ký dự tuyển.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân.
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
- Đề cương nghiên cứu.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học theo quy định.
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp.
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.
- Chương trình dành cho NCS từ cử nhân
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG |
||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
6 |
|
|
|
|
|
1 |
CTP 5001 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
|
4 |
35 |
25 |
0 |
|
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
14 |
|
|
|
|
|
I.2.1 |
Các học phần bắt buộc |
10 |
|
|
|
|
|
3 |
ENG 6001 |
|
3 |
30 |
15 |
15 |
ENG5001 |
4 |
INE 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
BSA6004 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
BSA6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
I.2.2 |
Các học phần tự chọn |
4/10 |
|
|
|
|
|
7 |
BSA6002 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
8 |
BSA6018 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
9 |
BSA6019 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
10 |
BSA6010 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
11 |
BSA6015 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
16 |
|
|
|
|
|
I.3.1 |
Các học phần bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
|
12 |
BSA6005 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
13 |
BSA6016 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
14 |
BSA6003 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
I.3.2 |
Các học phần tự chọn |
7/23 |
|
|
|
|
|
15 |
BSA6017 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
BSA6035 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
17 |
BSA6027 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
18 |
BSA6029 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
BSA6026 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
20 |
BSA6008 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
21 |
BSA6031 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
22 |
BSA6025 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
23 |
BSA6021 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
24 |
BSA6014 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||
II.1. |
Các học phần tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
II.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
25 |
INE 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
26 |
BSA 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
27 |
BSA 8002 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.1.2 |
Các học phần tự chọn Giáo viên hướng dẫn chọn 01 môn học trong khối kiến thức nhóm chuyên ngành hoặc chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
2 |
|
|
|
|
|
II.2 |
Học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|
28 |
|
4 |
|
|
|
|
|
29 |
BSA 8101 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|
30 |
BSA 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
31 |
BSA 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
32 |
BSA 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||
33 |
BSA 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
126 |
|
|
|
|
- Chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng và phù hợp
Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sỹ ngành đúng hoặc phù hợp định hướng nghiên cứu
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phầ tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
8 |
|
|
|
|
|||
I.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
1 |
INE 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
2 |
BSA 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
3 |
BSA 8002 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
I.1.2 |
Các học phần tự chọn Giáo viên hướng dẫn chọn 01 môn học trong khối kiến thức nhóm chuyên ngành hoặc chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
2 |
|
|
|
|
|||
I.2 |
Học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
BSA 8101 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|||
6 |
BSA 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
7 |
BSA 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
8 |
BSA 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
9 |
BSA 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
90 |
|
|
|
|
Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sỹ ngành đúng hoặc phù hợp định hướng thực hành
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG |
|||||||||
1 |
INE 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
2 |
BSA 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
8 |
|
|
|
|
||||
II.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||
3 |
INE 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
4 |
BSA 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
5 |
BSA 8002 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
II.1.2 |
Các học phần tự chọn Giáo viên hướng dẫn chọn 01 môn học trong khối kiến thức nhóm chuyên ngành hoặc chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
2 |
|
|
|
|
||||
II.2 |
Học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
||||
6 |
|
|
|
|
|
|
||||
7 |
BSA 8101 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
||||
8 |
BSA 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
9 |
BSA 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
10 |
BSA 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
|||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||
11 |
BSA 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
|||
Tổng cộng |
94 |
|
|
|
|
- Chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG |
||||||||
I.1 |
Học phần bắt buộc |
5 |
|
|
|
|
|||
1 |
BSA6004 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
||
2 |
BSA6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
I.2 |
Học phần tự chọn Giáo viên hướng dẫn chọn 01 môn học trong khối kiến thức nhóm chuyên ngành hoặc chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
3 |
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
8 |
|
|
|
|
|||
II.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
4 |
INE 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
5 |
BSA 8001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
6 |
BSA 8002 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
||
II.1.2 |
Các học phần tự chọn Giáo viên hướng dẫn chọn 01 môn học trong khối kiến thức nhóm chuyên ngành hoặc chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
2 |
|
|
|
|
|||
7 |
|
|
2 |
|
|
|
|
||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao |
|
|
|
|
|
|||
8 |
BSA 8101 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|||
9 |
BSA 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
10 |
BSA 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
11 |
BSA 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
12 |
BSA 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
98 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/ điểm tín chỉ với các mức A, B, C, D, F.
- Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm không (0). Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi đạt điểm C trở lên. Nếu học phần được điểm dưới C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong các lần học.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Tiến sĩ Quản trị kinh doanh của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, yêu cầu người học phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Có kiến thức chuyên sâu về các lí thuyết quản trị kinh doanh hiện đại, các tư duy mới trong kinh doanh, nắm vững các công nghệ quản trị doanh nghiệp hiện đại. Hiểu và giải thích được cơ cấu vận hành của hệ thống quản trị doanh nghiệp như là một tổng thể vừa có tính mở vừa có tính bản sắc riêng.
- Biết đặt kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh trong môi trường tương tác rộng hơn liên quan tới xã hội, văn hóa, kinh tế, lịch sử nhằm thấu hiểu và kiến giải được sự phức tạp của các tình huống, các quy luật kinh doanh cũng như hành vi của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động kinh doanh.
- Phát hiện và xử lý các vấn đề quản trị kinh doanh nảy sinh về lý thuyết và đặc biệt trong hoạt động thực tiễn quản trị kinh doanh để có thể có những đóng góp mới vào việc bổ sung, phát triển lý luận quản trị kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá và dự báo có luận cứ khoa học về những thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô cũng như môi trường hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra các quyết sách đúng đắn cho chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài hạn.
- Có khả năng hướng dẫn cho sinh viên nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Đề xuất các hướng tiếp cận, nghiên cứu mới trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Thiết kế và thực hiện được kế hoạch về các chương trình, dự án, đề tài trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Về kỹ năng
- Khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập.
- Sáng tạo và ứng dụng các lý luận, phát huy các kinh nghiệm của bản thân trong việc phân tích và xử lý các tình huống nghiên cứu vào thực tiễn về quản trị.
- Có kỹ năng tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu.
- Có kỹ năng viết và thuyết trình, giảng giải các nghiên cứu về quản trị kinh doanh một cách chuyên nghiệp.
- Giao tiếp tốt bằng tiếng Anh trong công việc, học tập, nghiên cứu và trao đổi.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Biết chủ động sáng tạo tìm tòi cách tiếp cận mới trong xử lí tình huống; biết lắng nghe, phân tích và phản biện theo cách tiếp cận mới, riêng có.
- Hiểu và vận dụng được tính chuyên nghiệp cao trong công việc; dám chịu trách nhiệm và tự tin giải quyết công việc dựa trên các phân tích khoa học.
- Hiểu được trách nhiệm xã hội cao; biết chủ động đề xuất các giải pháp mới khoa học để xử lí các tình huống kinh tế xã hội phát sinh.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Đáp ứng chuẩn đầu ra.
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh đã hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án/ tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tịch Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có).
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam và Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhận của thủ trưởng đơn vị đào tạo (bao gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần).
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/ luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Giảng viên & nghiên cứu viên về lĩnh vực quản trị doanh nghiệp.
- Chuyên gia tư vấn độc lập trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp.
- Chuyên gia có trình độ cao tại các cơ quan quản lý, hoạch định và tư vấn chính sách, hay các tập đoàn kinh tế.
- Giám đốc bộ phận phát triển chiến lược hoặc nghiên cứu và phát triển tại các tập đoàn kinh tế trong nước hoặc tập đoàn đa quốc gia.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
Asian Institute Of Technology
- Bộ GDĐH,KH,NC&Đổi mới Thái Lan
- Hà Nội & TP. HCM
- 3 năm
- Linh động
- 573.608.675 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 81.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 81.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-