




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Quản lý kinh tế
44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình được thiết kế nhằm đào tạo tiến sĩ quản lý kinh tế là những người có kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế, có phương pháp tư duy khoa học, có khả năng phát hiện, phân tích đánh giá các vấn đề mới trong lĩnh vực quản lý kinh tế, có khả năng luận giải mới các kiến thức chuyên sâu, hiện đại về quản lý kinh tế.
- Tiến sĩ Quản lý kinh tế là người có năng lực chuyên môn và kỹ năng nghiên cứu độc lập; có khả năng tổ chức, thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, trở thành các chuyên gia cấp cao trong việc phân tích, tư vấn, phản biện và thực thi chính sách kinh tế, các nhà hoạch định chính sách, các nhà lãnh đạo hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Tập trung
Thời gian đào tạo:
- 3 năm (đối với NCS có bằng thạc sĩ).
- 4 năm (đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ).
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó trình bày rõ về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
Đạt một trong các điều kiện sau:
Người dự tuyển đáp ứng các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:
- Có bằng thạc sĩ định hướng nghiên cứu chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành Quản lý kinh tế.
- Có bằng thạc sĩ định hướng thực hành/ứng dụng chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành Quản lý kinh tế và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Quản lý kinh tế. Trường hợp này thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi và và phải dự tuyển theo chế độ như người chưa có bằng thạc sĩ.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng (ngành kinh tế có chuyên ngành/ hoặc định hướng chuyên sâu về quản lý kinh tế) loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng (ngành kinh tế có chuyên ngành/ hoặc định hướng chuyên sâu về quản lý kinh tế) loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Điều kiện thâm niên công tác
- Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Đối tượng từ thạc sĩ:
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của ĐHQGHN.
- Đối tượng từ cử nhân:
Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi Cơ bản: Kinh tế chính trị.
- Môn thi Cơ sở: Quản trị học.
- Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm đăng kí dự thi.
HỒ SƠ
- Đơn đăng ký dự tuyển.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân.
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
- Đề cương nghiên cứu.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học theo quy định.
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp.
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.
- Chương trình dành cho NCS từ cử nhân
TT |
Mã số |
Học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
||
I |
Khối kiến thức chung |
4 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
tín chỉ tích luỹ) English for General Purposes |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
41 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
21 |
|
|
|
|
|
3 |
INE 6005 |
Microeconomics Theories |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
INE 6003 |
Macroeconomics Theories |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
INE 6001 |
Dissertation Research Design |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
6 |
PEC 6017 |
Public Management and Leadership |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
7 |
PEC 6018 |
SocioEconomic Policy Analysis |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
8 |
PEC 6019 |
Advanced State Management on Economy |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
9 |
PEC 6031 |
Strategic Management in Public Organisations |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
10 |
PEC 6025 |
States, Markets and International Governnance |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
20/40 |
|
|
|
|
|
11 |
PEC 6020 |
Empirical Analysis for Public Policy |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
12 |
PEC 6023 |
Science and Tecnology Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
13 |
PEC 6024 |
Globalisation and Public Policy |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
14 |
FIN 6020 |
Analytical Issues in Money & Banking |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
15 |
PEC 6026 |
Social Policy: Issues and Options |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
16 |
PEC 6027 |
Environmental Policy and Natural Resource Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
17 |
PEC 6028 |
Labour Market Policy Issues |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
18 |
PEC 6029 |
Financial Management for Policy Makers |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
19 |
PEC 6030 |
Negotiation and Conflict Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
20 |
PEC 6031 |
Public Financial Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
21 |
INE 6029 |
Macroeconomic management tools |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
22 |
PEC 6032 |
Women in Public Organisational Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
23 |
PEC 6033 |
Economic Security Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
24 |
INE 6022 |
International Financial Policy and Issues |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
25 |
INE 6020 |
Applied Public Sector Economics |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
26 |
BSA 6025 |
Public Relation |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
27 |
BSA 6019 |
Decision Making in Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
28 |
BSA 6002 |
Managerial Economics |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
29 |
BSA 6026 |
Risk management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
30 |
PEC 6009 |
Poverty, Inequality and Government in Less Developed Countries |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
PHẦN 2: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
||
31 |
ENG 8001 |
Tiếng Anh học thuật nâng cao |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
PHẦN 3. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|
|
|
|
|
||
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
32 |
INE 8001 |
Quantitative Research Methodology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
33 |
PEC 8006 |
Modern Economic Management Theories |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
34 |
PEC 8007 |
Public Management in Globalization Context |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
III.2 |
Các học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|
35 |
PEC 8008 |
Critical Thinking |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
PEC 8009 |
Governance and Development |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
PEC 8010 |
Knowledge Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
III.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|
36 |
PEC 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
37 |
PEC 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
38 |
PEC 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
III.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
PHẦN 4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo) |
|
|
|
|
|
||
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
70 |
|
|
|
|
||
39 |
PEC 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
135 |
|
|
|
|
- Chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng và phù hợp
TT |
Mã số |
Học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
||
1 |
ENG 8001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|
|
|
|
|
||
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
INE 8001 |
Quantitative Research Methodology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
3 |
PEC 8006 |
Modern Economic Management Theories |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
PEC 8007 |
Public Management in Globalization Context |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|
5 |
PEC 8008 |
Critical Thinking |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
PEC 8009 |
Quản trị và phát triển Governance and Development |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
PEC 8010 |
Knowledge Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|
6 |
PEC 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
7 |
PEC 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
8 |
PEC 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo) |
|
|
|
|
|
||
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
70 |
|
|
|
|
||
9 |
PEC 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
90 |
|
|
|
|
- Chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành gần
TT |
Mã số |
Học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
PHẦN 1: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
||
1 |
ENG 8001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|
|
|
|
|
||
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
INE 8001 |
Quantitative Research Methodology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
3 |
PEC 8006 |
Modern Economic Management Theories |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
PEC 8007 |
Public Management in Globalization Context |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|
5 |
PEC 8008 |
Critical Thinking |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
PEC 8009 |
Governance and Development |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
PEC 8010 |
Knowledge Management |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
|
6 |
PEC 8003 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
7 |
PEC 8004 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
8 |
PEC 8005 |
|
2 |
0 |
0 |
30 |
|
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo) |
|
|
|
|
|
||
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
70 |
|
|
|
|
||
9 |
PEC 9001 |
|
70 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
90 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/ điểm tín chỉ với các mức A, B, C, D, F.
- Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm không (0). Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi đạt điểm C trở lên. Nếu học phần được điểm dưới C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong các lần học.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Tiến sĩ Quản lý kinh tế của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nọi, yêu cầu người học phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Có khả năng phát hiện những vấn đề nghiên cứu mới xuất phát từ thực tiễn và lý luận trong lĩnh vực kinh tế học và khoa học quản lý trong các lĩnh vực kinh tế của quốc gia và thế giới.
- Có năng lực đề xuất các giải pháp trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô tầm quốc gia, cho đến cấp ngành và các doanh nghiệp.
- Có khả năng lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế và khoa học quản lý.
- Có kiến thức và kỹ năng cao để giảng dạy và biên soạn giáo trình cho bậc đại học và sau đại học trong lĩnh vực kinh tế học và khoa học quản lý.
- Về kỹ năng
- Kỹ năng lãnh đạo: Chủ trì, tổ chức hoạt động nghiên cứu có liên quan tới chuyên ngành.
- Kỹ năng quản lý: Chủ trì, điều hành và sử dụng phương pháp quản trị hiện đại vào quá trình huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong phát triển.
- Có kỹ năng thực hiện các nghiên cứu có ý nghĩa một cách độc lập trong lĩnh vực kinh tế và khoa học quản lý dưới dạng các đề tài nghiên cứu, bài báo và tham luận khoa học.
- Có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào giái quyết các vấn đề thực tiễn trong quá trình phát triển.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Tuân thủ qui định của pháp luật: Nhận thức đúng đắn và thực hiện các hành vi phù hợp với qui định của pháp luật.
- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: Tâm huyết với nghề nghiệp; có tinh thần trách nhiệm trong công việc, ý thức kỷ luật cao.
- Tinh thần phục vụ cộng đồng: Có khát vọng cống hiến vươn lên; có tinh thần phục vụ cộng đồng.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Đáp ứng chuẩn đầu ra.
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh đã hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án/ tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tịch Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có).
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam và Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhận của thủ trưởng đơn vị đào tạo (bao gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần).
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/ luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh sau khi bảo vệ thành công luận án tiến sĩ sẽ có thể làm việc:
- Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng có khối ngành Kinh tế.
- Các cơ quan nghiên cứu kinh tế.
- Các cơ quan hoạch định chính sách phát triển của các bộ ngành và địa phương.
- Các bộ phận nghiên cứu kinh tế học của các tổ chức và cơ quan trong và ngoài nước.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Tiến sĩ Kinh tế và tài nguyên biển
Đại học Nha Trang
- CEA VNU-HCM
- Khánh Hòa
- 3 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế
Đại học Ngoại thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam
- Hà Nội
- 3 năm – 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Tiến sĩ Quản lí kinh tế
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 4 năm
- Linh động
- 89.000.000 đ 0.00
Tiến sĩ Kinh tế quốc tế
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 4 năm
- Linh động
- 89.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Quản lý kinh tế
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 81.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Quản lý kinh tế
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 81.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 81.000.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-