




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Tài chính ngân hàng - hướng ứng dụng
44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng định hướng ứng dụng cung cấp cho người học kiến thức lý thuyết nền tảng trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng tương tự như chương trình Thạc sĩ tài chính - ngân hàng định hướng nghiên cứu; tuy nhiên, tập trung hơn vào thực hành nghiệp vụ và rèn luyện khả năng xử lý các tình huống thực tiễn trong công việc; khơi dậy năng lực làm việc độc lập, sáng tạo của học viên.
- Bên cạnh đó, với kiến thức và các phẩm chất được trang bị sau khi tốt nghiệp, học viên có năng lực điều hành và tổ chức thực thi các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, các tổ chức tài chính và tổ chức xã hội khác.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Tài chính – Ngân hàng và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 5 h ọc phần (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành gần với ngành Tài chính – Ngân hàng và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 9 học phần (27 tín chỉ).
- Điều kiện thâm niên công tác
- Những người có bằng tốt nghiệ p loại khá trở lên và không thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được dự thi ngay.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kí dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển với các môn thi sau:
- Môn cơ bản: Toán kinh tế.
- Môn cơ sở: Kinh tế học.
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh.
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh), được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh hoặc sư phạm tiếng Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm nhận hồ sơ đăng kí dự thi.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA |
|
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: |
64 tín chỉ |
Khối kiến thức chung: |
8 tín chỉ |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: |
47 tín chỉ |
|
26 tín chỉ |
|
21/47 tín chỉ |
Luận văn thạc sĩ: |
9 tín chỉ |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
English for General Purposes |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
47 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
26 |
|
|
|
|
|
3 |
FIB 6001 |
Money, Banking and Financial Markets: Theory and Practice |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
4 |
FIB 6002 |
Advanced Commercial Bank Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
FIB 6003 |
5 |
FIB 6032 |
Advanced International Banking |
3 |
30 |
15 |
0 |
FIB 6002 |
6 |
FIB 6040 |
Personal Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
7 |
FIB 6004 |
Investment Analysis and Portfolio Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
8 |
FIB 6003 |
Advanced Corporate Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
9 |
FIB6037 |
Advanced Public Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
FIB 6001 |
10 |
INE 6001 |
Dissertation Research Design |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
11 |
FIB 6039 |
Intership |
3 |
0 |
45 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
21/ 47 |
|
|
|
|
|
12 |
FIB 6029 |
Short term Finance Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
FIB 6003 |
13 |
FIB 6012 |
Real Estate Investment Analysis |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
14 |
FIB 6115 |
Advanced Financial Analysis |
3 |
30 |
15 |
0 |
FIB 6003 |
15 |
FIB 6035 |
Risk management in financial Institutions |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
FIB 6103 |
Development Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
FIB 6010 |
Tài chính doanh nghiệp quốc tế International Corporate Finance |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
18 |
FIB 6101 |
International Tax |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
FIB 6031 |
Monitoring the financial system |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
20 |
FIB 6005 |
Fixed Income |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
21 |
FIB 6014 |
Derivatives |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
22 |
FIB 6038 |
Advanced Finance for Buyouts and Acquisitions |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
23 |
FIB 6008 |
Advanced Management Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
24 |
FIB 6007 |
Advanced Financial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
FIB 6030 |
E banking |
2 |
20 |
10 |
0 |
FIB 6002 |
26 |
FIB 6034 |
Priority Banking Services |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
27 |
BSA 6005 |
Advanced Marketing Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
28 |
BSA 6004 |
Advanced Strategic Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
29 |
FIB 6016 |
Managerial Economics |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
III |
FIB 7210 |
Luận văn thạc sĩ |
9 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
64 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần được tính theo trọng số và làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ với các mức A, B, C, D, F.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ tài chính ngân hàng định hướng ứng dụng của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Hiểu, phân tích và luận giải được kiến thức chuyên ngành chuyên sâu về tài chính, ngân hàng như tài trợ, đầu tư, quản trị rủi ro trong các định chế tài chính, các quyết định sáp nhập và mua lại, quản trị ngân hàng...
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức chuyên ngành trong bối cảnh kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, để từ đó có thể ra các quyết định đúng đắn trong ngắn hạn/dài hạn hoặc đưa ra các quyết định tư vấn phù hợp cho các doanh nghiệp, ngân hàng và các định chế tài chính đó.
- Ứng dụng kiến thức thực tế và thực tập trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng để hoàn thiện và năng cao nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đào tạo.
- Về kỹ năng
Kĩ năng nghề nghiệp
- Có khả năng hoạch định và tổ chức thực thi các chính sách, chiến lược và dự án trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các kiến thức và kỹ năng vào thực tiễn, có năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp.
- Kỹ năng tự đào tạo để thích ứng với những yêu cầu đa dạng của thực tiễn công tác.
Kĩ năng bổ trợ
- Có khả năng làm việc độc lập, mạnh dạn, sáng tạo.
- Có khả năng phối hợp, làm việc nhóm, cộng tác chia sẻ để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Có thể giao tiếp bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh chuyê n ngành phục vụ công tác chuyên môn với trình độ tối thiểu tương đương Chuẩn B1 của Khung tham chiếu Châu Âu (đối với tiếng Anh: tương đương 4.5 IELTS, hoặc 477 TOEFL).
- Có thể sử dụng thành thạo các phần mềm tin học phục vụ công tác chuyên môn (Excel, EViews, SPSS...).
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Tuân thủ pháp luật, gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh quy chế làm việc trong tổ chức.
- Phẩm chất đạo đức cá nhân: Có ý thức trách nhiệm trong công việc; tự tin, sáng tạo; tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt.
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trung thực, cẩn thận, đáng tin cậy, tuân thủ kỷ luật của tổ chức, tác phong làm việc chuyên nghiệp.
- Có ý thức phát triển nghề nghiệp, có ý thức chấp hành tốt các chế độ, chính sách về quản lý tài chính.
- Có ý thức xây dựng hình ảnh đẹp về cán bộ tài chính ngân hàng.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Điểm luận văn đạt từ C trở lên.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho đơn vị đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện.
- Đã công bố toàn văn luận văn trên website của Trung tâm Thông tin Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
- Nhóm 1 – Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng phó bộ phận phụ trách tài chính kế toán làm việc tại các doanh nghiệp, các định chế tài chính (công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư...), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
- Nhóm 2 – Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm phân tích và tư vấn tài chính làm việc tại các doanh nghiệp, các định chế tài chính (công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư...), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc học cao hơn.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Tài chính- Ngân hàng
Đại học Tôn Đức Thắng
- HCÉRES, AUN-QA, FIBAA
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 4 năm
- Theo lịch của trường
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tài chính-Ngân hàng
Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM
- AUN-QA, VNU-CEA
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 10
- 90.000.000 ₫ 92.000.000 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Tài chính ngân hàng - hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Tài chính ngân hàng - hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-