Chương trình thạc sĩ “Kỹ thuật phần mềm” tại Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị được xây dựng tiếp nối chương trình đào tạo cử nhân Công nghệ Thông tin theo hướng Công nghệ phần mềm của trường. Chương trình đào tạo tại Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị đã sử dụng các căn cứ Software Engineering 2004:
Curriculum Guidelines for Undergraduate Degree Programs in Software Engineering (IEEE and ACM, 2004) và chuẩn ABET (ABET, 2012). Việc tiếp tục sử dụng các căn cứ do ACM, IEEE và ABET xây dựng cho chương trình thạc sĩ KTPM tạo sự thống nhất về mặt phương pháp luận trong toàn bộ chương trình KTPM bậc đại học và cao học tại Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị.
Chương trình đào tạo thạc sĩ “Kỹ thuật phần mềm” của Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị đã bám sát theo khung chương trình đào tạo thạc sỹ ngành kỹ nghệ phần mềm Graduate Software Engineering 2009 (GSwE2009) (ACM, 2009) của Trường Đại học công nghệ Stevens (Hoa Kỳ) (Stevens Institute of Technology), đây là một chương trình đào tạo được thiết kế cho những người sẽ tham gia vào lĩnh vực KTPM sau khi tốt nghiệp, hoặc những người đang làm việc trong ngành này và muốn nâng cao kiến thức để phát triển xa hơn trong nghề nghiệp. Mục tiêu đào tạo của GSwE2009 cũng rất phù hợp với mục tiêu của chương trình đào tạo của nhà trường khi đặt ra. Ngoài ra, khi xây dựng chương trình đào tạo này, nhà trường còn tham khảo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành “Kỹ thuật phần mềm” của Trường Đại học FPT, Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN.
Áp dụng theo định hướng chuẩn đầu ra (CDIO), chương trình đào tạo của nhà trường đã bám theo các môn học nhằm đạt được các đòi hỏi theo chuẩn đầu ra. Người học sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ “Kỹ thuật phần mềm” của nhà trường sẽ đạt được một số kiến thức, kỹ năng, khả năng phân tích, và đôi khi là khả năng tổng hợp, trong các hoạt động khác nhau, đặc biệt trong vấn đề xây dựng và phát triển, quản lý các dự án phần mềm.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: chính quy tập trung
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện bằng cấp
- Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi được thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi phải tích lũy kinh nghiệm thực tiễn tối thiểu 01 năm trước khi đăng ký dự thi.
- Thí sinh có bằng Đại học khác ngành (áp dụng đối với trường hợp đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) được dự thi sau 2 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý kinh tế.
Điều kiện khác
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị.
DANH MỤC HỌC PHẦN BỔ SUNG
STT |
Tên Môn |
Số tín chỉ |
1 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
2 |
Nguyên lý hệ điều hành |
3 |
3 |
Nhập môn mạng máy tính |
3 |
4 |
Công nghệ phần mềm |
3 |
5 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
6 |
Toán học rời rạc |
2 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển 3 môn:
Môn cơ bản: Tin học cơ sở
Môn cơ sở: Lập trình hướng đối tượng
Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học Chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo Chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận; có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ của 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ được quy định theo bảng dưới đây trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi; chứng chỉ có giá trị quốc tế hoặc chứng chỉ trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng văn bản.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản và mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ, nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ.
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
HỒ SƠ
- Đơn đăng ký dự thi
- Sơ yếu lý lịch
- Bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (có công chứng)
- Bản sao bảng điểm Đại học (có công chứng)
- Bảng điểm chuyển đổi (nếu có)
- Bản sao công chứng giấy tờ về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Bản sao công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
- 04 hình 3x4
- Giấy khám sức khỏe (có hạn trong vòng 6 tháng)
Tổng số tín chỉ sẽ phải tích luỹ: 62 tín chỉ
Trong đó:
Khối kiến thức chung bắt buộc: |
08 tín chỉ |
+ Tin học: |
04 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ chuyên ngành: |
04 tín chỉ |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: |
39 tín chỉ |
+ Bắt buộc: |
21 tín chỉ |
+ Lựa chọn: |
18/24 tín chỉ |
Luận văn thạc sĩ: |
15 tín chỉ |
Tổng: |
62 tín chỉ |
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình Thạc sĩ Kỹ thuật phần mềm tại trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị, học viên phải đáp ứng được các chuẩn dưới đây:
Về kiến thức
Bổ sung và nâng cao các kiến thức về các phương pháp phát triển phần mềm, các chuẩn và quy trình làm phần mềm, các kiến thức về thực tiễn về phát triển phần mềm, cụ thể như sau:
Đối với môn ngoại ngữ
Đọc hiểu và trình bày được các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
Đối với các môn cơ sở ngành
+ Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, các bộ phận, các giao thức, cách thức truyền dữ liệu trên mạng;
+ Hiểu và vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống;
+ Hiểu và vận dụng các khái niệm chung về quy trình phát triển phần mềm, các kỹ thuật xây dựng một hệ thống phần mềm có chất lượng;
+ Hoàn thiện và vận dụng tốt các kỹ thuật về phân tích và thiết kế hệ thống;
+ Có khả năng phân tích bài toán, tổng hợp các kiến thức cơ sở trong việc vận dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra
Đối với các môn chuyên ngành
+ Hiểu và vận dụng được các kỹ thuật về kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm. Có khả năng xây dựng các công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động;
+ Hiểu và vận dụng được các kiến trúc phần mềm hiện đại trong việc xây dựng các hệ thống phần mềm;
+ Biết cách hình thức hóa các yêu cầu phần mềm, sử dụng được một số ngôn ngữ và công cụ hỗ trợ việc hình thức hóa;
+ Vận dụng các kiến thức liên quan đến quản lý dự án phần mềm trong công việc;
+ Biết cách cập nhật các kiến thức hiện đại trong chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm;
+ Biết và vận dụng các kỹ thuật, các công nghệ mới trong ngành Công nghệ Thông tin, ứng dụng trong phát triển các phần mềm đặc biệt, bảo đảm chất lượng của hệ thống;
+ Có khả năng giải quyết các bài toán thực tế trong việc xây dựng, sản xuất hệ thống phần mềm.
Về kỹ năng
Tăng cường kỹ năng phân tích, thiết kế phần mềm. kỹ năng quản trị dự án phát triển phần mềm, kỹ năng lập trình, thành thạo một số công cụ phát triển phần mềm thông dụng, cụ thể như sau:
+ Biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ trong công việc;
+ Biết và vận dụng được qui trình thiết kế, phân đoạn quy trình thiết kế và phân tích, lựa chọn phương pháp tiếp cận;
+ Biết và vận dụng quy trình lập kế hoạch, sắp xếp công việc, quản lý thời gian và nguồn lực;
+ Biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin;
+ Biết tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc;
+Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt;
+Có năng lực nghiên cứu và khả năng lãnh đạo;
+ Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn. Đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng làm việc trong các nhóm phát triển phần mềm cho nước ngoài.
+ Kỹ năng làm việc theo nhóm.
Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị
Địa chỉ : Lô 1- 4, số 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội