




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Kinh tế quốc tế - Hướng nghiên cứu
44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo thạc sĩ Kinh tế quốc tế theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Kinh tế quốc tế như thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ quốc tế, cũng như trang bị cho người học phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới trong lĩnh vực kinh tế quốc tế; có khả năng thực hiện công việc nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng, các cơ quan chính phủ; hoặc có thể tiếp tục tham gia học tập các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc lĩnh vực kinh tế quốc tế và các lĩnh vực có liên quan.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Kinh tế quốc tế, có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 5 học phần (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành gần với ngành Kinh tế quốc tế, có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 7 học phần (21 tín chỉ).
- Điều kiện thâm niên công tác
- Những người có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên và không thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được dự thi ngay.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kí dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển với các môn thi sau:
- Môn cơ bản: Kinh tế quốc tế.
- Môn cơ sở: Thi theo phương thức đánh giá năng lực.
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh.
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh), được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh hoặc sư phạm tiếng Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm nhận hồ sơ đăng kí dự thi.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA |
|
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: |
64 tín chỉ |
Khối kiến thức chung: |
8 tín chỉ |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: |
41 tín chỉ |
|
21 tín chỉ |
|
20/40 tín chỉ |
Luận văn thạc sĩ: |
15 tín chỉ |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã số |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung (*) |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
English for General Purpose |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
41 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
21 |
|
|
|
|
|
3 |
INE 6005 |
Microeconomics Theory |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
INE 6003 |
Macroeconomics Theory |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
INE 6101 |
Dissertation Research Design |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
INE 6036 |
East Asian Economics |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
7 |
INE 6037 |
International Trade: Policies and Practices |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
8 |
INE 6007 |
International Finance and Money |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
9 |
INE 6019 |
International Investment: Policies and Practices |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
10 |
INE 6020 |
International Business: Challenges of the Global Competition |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
20/44 |
|
|
|
|
|
11 |
PEC 6003 |
Industrialisation in Developing Countries |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
12 |
PEC 6009 |
Poverty, inequality and governments in underdeveloped countries |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
13 |
INE 6028 |
Globalisation and International intergration of Vietnam |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
14 |
INE 6104 |
The Contemporary World Economy |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
BSA 6008 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
FIB 6025 |
Public Finances |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
INE 6033 |
International Project Cycle Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
18 |
INE 6111 |
Transnational Corporations TechnololyTransferand Development |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
INE 6014 |
Foreign Debt of Developing Countries. |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
20 |
PEC 6025 |
Government, market and international management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
21 |
PEC 6041 |
Economic development. Advanced |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
INE 6034 |
Supply Chain: Theory and Applications |
2 |
30 |
15 |
0 |
|
23 |
INE 6035 |
Ecommerce: Theory and Applications |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
24 |
BSA 6022 |
International Finance Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
INE 6032 |
Management information systems |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
26 |
PEC 6014 |
Economic growth and human development |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
III |
INE 7001 |
Luận văn thạc sĩ - Thesis |
15 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần được tính theo trọng số và làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ với các mức A, B, C, D, F.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Kinh tế quốc tế định hướng nghiên cứu của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.
- Người học nắm vững phương pháp luận nghiên cứu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu kinh tế xã hội; có hiểu biết sâu về tri thức cơ sở ngành kinh tế quốc tế, có khả năng vận dụng những tri thức đó trong nghiên cứu và giảng dạy.
- Người học làm chủ được những kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành kinh tế quốc tế như thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ quốc tế để thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như giảng dạy, phân tích, tư vấn và hoạch định chính sách tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng, các cơ quan chính phủ.
- Hiểu và vận dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để tổng hợp, phân tích và đánh giá các chính sách trong lĩnh vực kinh tế quốc tế, cũng như phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và phân tích chính sách vĩ mô trong lĩnh vực kinh tế quốc tế.
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo.
- Có năng lực độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới để hoàn thành các đề tài, dự án trong lĩnh vưc kinh tế quốc tế.
- Có năng lực giảng dạy các học phần liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế như Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tài chính quốc tế và các học phần có liên quan;
- Có năng lực phân tích, đánh giá, tư vấn và tham gia hoạch định các chính sách về thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ quốc tế.
Kĩ năng bổ trợ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Làm việc độc lập và tự nghiên cứu khám phá.
- Quản lý nhóm và lãnh đạo nhóm hiệu quả.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá và tư duy logic.
- Giải quyết tốt các mối quan hệ cá nhân trong tổ chức.
- Sử dụng thành thạo phần mềm xử lý thông tin như SPSS, EView,...
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
Trách nhiệm công dân
- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, có trách nhiệm công dân, có ý thức bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội, làm việc với tinh thần kỷ luật cao và có tinh thần hướng về cộng đồng và vì cộng đồng. Tham gia công tác xã hội, đoàn thể.
Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Có các phẩm phẩm chất đạo đức cá nhân như bản lĩnh, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, đương đầu với rủi ro, có tinh thần tự tôn, linh hoạt và sáng tạo.
- Trung thực, thẳng thắn, khách quan trong công việc. Chủ động, tự tin, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe; có trách nhiệm với công việc được giao và có tinh thần cầu tiến, hợp tác, thân thiện với các đồng nghiệp và các cá nhân khác trong công việc.
Thái độ tích cực, yêu nghề
- Có trách nhiệm xã hội cao; chủ động đề xuất giải pháp xử lý các tình huống kinh tế xã hội phát sinh.
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học. Kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn, chuyển giao kết quả nghiên cứu cho xã hội.
- Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như đam mê nghiên cứu, khám phá kiến thức và có trách nhiệm trong công việc, thích ứng với môi trường đa văn hóa.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Điểm luận văn đạt từ C trở lên.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho đơn vị đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện.
- Đã công bố toàn văn luận văn trên website của Trung tâm Thông tin Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
Nhóm 1: Nghiên cứu viên và giảng viên
- Có năng lực độc lập nghiên cứu và giảng dạy các chuyên đề hoặc các học phần liên quan đến thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ quốc tế tại các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.
Nhóm 2: Chuyên gia phân tích, tư vấn chính sách
- Có đủ năng lực để tham gia hoạch định, phân tích và tư vấn chính sách về các vấn đề liên quan đến thương mại quốc tế; tài chính quốc tế; đầu tư quốc tế tại các Bộ, Ban, Ngành ở Trung ương và Địa phương, cũng như tại các tổ chức quốc tế.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ trong lĩnh vực kinh tế quốc tế và các lĩnh vực khác có liên quan.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Quản lý kinh tế
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kinh tế chính trị
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kinh tế biển
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kinh doanh thương mại
Đại học Ngoại thương
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 28.000.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị nguồn nhân lực MBS 1+1 - MMngt HRM
Massey University
- AACSB
- Tp. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Tháng 4,10
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế quốc tế - Hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế quốc tế - Hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-