Trung tâm Kiểm định chất lượng đào tạo – Hiệp hội các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam
Tiên tiến
Toàn quốc với phân viện Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh
Đội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ đầu ngành
Năng động, sáng tạo
Từ năm 1953
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình Thạc sĩ Khoa học máy tính nhằm đào tạo nhân lực trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, nâng cao và bổ sung kiến thức đã được học ở đại học bao gồm kiến thức về triết học, ngoại ngữ, kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành Khoa học máy tính
- Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho học viên kiến thức sâu rộng về công nghệ thông tin, đồng thời cung cấp kiến thức chuyên sâu và cập nhật trong chuyên ngành Khoa học máy tính, bao gồm:
- Nền tảng toán học của khoa học máy tính, lý thuyết tính toán và thuật toán, lập trình máy tính
- Kiến thức mang tính hệ thống và tổng quát về hệ thốg nmáy tính bao gồm cả phần cứng và phần mềm
- Kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực Khoa học Máy tính và ứng dụng. Các lĩnh vực chuyên sâu bao gồm: trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, khai phá tri thức, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, an toàn thông tin, tính toán y sinh, tính toán di động và Internet.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 1.5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện về văn bằng đại học và thâm niên công tác chuyên môn
- Đã tốt nghiệp đại học chính quy hoặc hình thức vừa làm vừa học tại Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông hoặc tại các cơ sở đào tạo khác được chấp nhận tương đương với bằng đại học của học viện ngành/ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi
- Đã tốt nghiệp đại học theo hình thức giáo dục từ xa ngành/ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi, nếu tốt nghiệp từ loại Giỏi trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, nếu tốt nghiệp từ loại Khá trở xuống phải có 01 năm thâm niên công tác tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi
- Người đã tốt nghiệp đại học ngành/ chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi, ngoài điều kiện về thâm niên công tác thì phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự thi
- Người đã tốt nghiệp đại học các ngành/ chuyên ngành công nghệ, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, kiến trúc, xây dựng, môi trường, nông lâm nghiệp, pháp luật, chính trị, du lịch, quản lý nhà nước, quân sự, an ninh có tối thiểu 02 năm thâm niên công tác trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi, sau khi học bổ sung kiến thức 12 môn sẽ được phép dự thi chuyên ngành Quản trị kinh doanh trình độ thạc sĩ của Học viện
- Người có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ngoài các điều kiện nêu trên phải có giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp của Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương cư trú xác nhận
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
- Con liệt sĩ
- Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm (mười điểm) cho môn Tiếng anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện miễn thi tiếng Anh và cộng 01 điểm (một điểm) vào môn Cơ bản (thang điểm 10)
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN TIẾNG ANH
Thí sinh được miễn thi môn Tiếng anh nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên tại nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là Tiếng Anh không qua phiên dịch, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành
- Có văn bằng tốt nghiệp địa học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường Đại học của Việt Nam, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng (Ngôn ngữ giảng dạy của chương trình là tiếng Anh)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh (trừ bằng tốt nghiệp Đại học theo hình thức Giáo dục từ xa)
- Có chứng chỉ tiếng anh trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Thi tuyển và Xét tuyển hồ sơ
Thời gian xét tuyển:
- Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ (dự kiến): từ ngày 12/02 đến ngày 13/05.
- Thời giant hi (dự kiến): tháng 05 (lịch thi cụ thể học viên sẽ được thông báo sau)
Môn thi tuyển:
- Môn cơ bản: Toán rời rạc
- Môn cơ sở: Kỹ thuật lập trình
- Môn ngoại ngữ: Tiếng anh
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN, XÉT TUYỂN
- Thí sinh thuộc diện để xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi thí sinh (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)
- Căn cứ vào chỉ tiêu và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuển sinh sẽ xác định phương án điểm trúng tuyển, theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm cao từ trên xuống và đảm bảo ngưỡng chất lượng
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- 01 đơn đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ
- 01 sơ yếu lí lịch (có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương)
- 01 bản sao công chứng các loại giấy tờ sau:
Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học
Các loại giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức của Học viện trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi (nếu có)
- Chứng chỉ Tiếng anh theo quy định (nếu có)
- 01 Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với thí sinh do cơ quan cử đi (Không yêu cầu đối với thí sinh tự do)
- Giấy xác nhận thâm niên công tác hoặc Hợp đồng lao động/ Quyết định tiếp nhận công tác (đối với thí sinh phải có điều kiện về thời gian công tác)
- 04 Ảnh mầu cỡ 3x4cm (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh ở mặt sau) và 02 phong bì dán tem và đề sẵn địa chỉ liên hệ của thí sinh
- 01 Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viên đa khoa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày kí đến ngày nộp hồ sơ
- Giấy chứng nhận của Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
- Phí tuyển sinh:
- Tiền phát hành hồ sơ: 60.000 VNĐ/ hồ sơ
- Phí đăng ký dự thi: 60.000 VNĐ/ hồ sơ
- Phí dự thi: 120.000 VNĐ/ môn
- Kinh phí ôn thi: 660.000 VNĐ/ môn
- Kinh phí học bổ sung kiến thức: 660.000 VNĐ/ môn
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Thời lượng các khối kiến thức
STT |
Các khối kiến thức |
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
I |
Khối kiến thức chung |
14 tín chỉ |
14 tín chỉ |
1 |
|
3 tín chỉ |
3 tín chỉ |
2 |
|
7 tín chỉ |
7 tín chỉ |
3 |
|
2 tín chỉ |
2 tín chỉ |
4 |
|
2 tín chỉ |
2 tín chỉ |
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 tín chỉ |
10 tín chỉ |
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 tín chỉ |
4 tín chỉ |
II.2 |
Các học phần tự chọn |
6 tín chỉ |
6 tín chỉ |
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 tín chỉ |
12 tín chỉ |
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 tín chỉ |
8 tín chỉ |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
10 tín chỉ |
2 tín chỉ |
III.3 |
Chuyên đề luận văn |
0 tín chỉ |
2 tín chỉ |
IV |
Luận văn |
9 tín chỉ |
15 tín chỉ |
|
Tổng cộng |
51 tín chỉ |
51 tín chỉ |
- Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Học kỳ dự kiến |
|
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
||||
I |
Khối kiến thức chung |
14 |
14 |
|
|
1 |
BAS 4101 |
|
3 |
3 |
I |
2 |
BAS 4102 |
|
7 |
7 |
I |
3 |
IGF 4101 |
|
2 |
2 |
III |
4 |
INT 4101 |
|
2 |
2 |
I |
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 |
10 |
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 |
4 |
|
|
5 |
INT 4302 |
|
2 |
2 |
I |
6 |
INT 4304 |
|
2 |
2 |
II |
II.2 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
6 |
|
|
7 |
INT 4303 |
|
2 |
2 |
II |
8 |
INT 4305 |
|
2 |
2 |
II |
9 |
INT 4306 |
|
2 |
2 |
II |
10 |
INT 4307 |
|
2 |
2 |
II |
11 |
ELE 4303 |
|
2 |
2 |
II |
12 |
TEL 4304 |
|
2 |
2 |
II |
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 |
12 |
|
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 |
8 |
|
|
13 |
INT 4420 |
|
2 |
2 |
II |
14 |
INT 4421 |
|
2 |
2 |
II |
15 |
INT 4415 |
|
2 |
2 |
II |
16 |
INT 4411 |
|
2 |
2 |
III |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
10 |
6 |
|
|
17 |
INT 4408 |
|
2 |
2 |
III |
18 |
INT 4412 |
|
2 |
2 |
III |
19 |
INT 4413 |
|
2 |
2 |
III |
20 |
INT 4422 |
|
2 |
2 |
III |
21 |
INT 4423 |
|
2 |
2 |
III |
22 |
INT 4424 |
|
2 |
2 |
III |
23 |
INT 4425 |
|
2 |
2 |
III |
24 |
INT 4426 |
|
2 |
2 |
III |
25 |
INT 4427 |
|
2 |
2 |
III |
26 |
ELE 4408 |
|
2 |
2 |
III |
III.3 |
Chuyên đề luận văn thạc sĩ |
0 |
2 |
|
|
27 |
INT 4430 |
|
|
2 |
I - II |
IV |
Luận văn thạc sĩ |
9 |
15 |
|
|
28 |
INT 4532 |
|
9 |
15 |
III - IV |
Tổng cộng: |
51 |
51 |
|
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần quyết định |
Ghi chú |
|||
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
Lý thuyết |
Thực hành/ Bài tập/ Thảo luận |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
|
1 |
BAS 4101 |
|
3 |
3 |
30 |
15 |
135 |
|
Theo quy định của Bộ GD& ĐT |
2 |
BAS 4102 |
|
7 |
7 |
105 |
|
315 |
|
Theo quy định của Học viện |
3 |
IGF 4101 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
4 |
INT 4101 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
INT 4302 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
Học phần trọng tâm |
6 |
INT 4304 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
Học phần trọng tâm |
II.2 |
Các học phần bắt buộc (Chọn 03 trong 06 học phần) |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
INT 4303 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
8 |
INT 4305 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
9 |
INT 4306 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
10 |
INT 4307 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
11 |
ELE 4303 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
12 |
TEL 4304 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 |
12 |
|
|
|
|
|
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
13 |
INT 4420 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
14 |
INT 4421 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
15 |
INT 4415 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
16 |
INT 4411 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III.2 |
Các học phần tự chọn (Định hướng ứng dụng: chọn 05 trong 10 học phần; Định hướng nghiên cứu: chọn 01 trong 10 học phần) |
10 |
2 |
|
|
|
|
|
|
17 |
INT 4408 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
18 |
INT 4412 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
19 |
INT 4413 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
20 |
INT 4422 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
21 |
INT 4423 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
22 |
INT 4424 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
23 |
INT 4425 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
24 |
INT 4426 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
25 |
INT 4427 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
26 |
ELE 4408 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III.3 |
Chuyên đề luận văn thạc sĩ |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
|
27 |
INT 4430 |
|
|
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
IV |
Luận văn thạc sĩ |
9 |
15 |
|
|
|
|
|
|
28 |
INT 4532 |
|
9 |
15 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
51 |
51 |
|
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Điểm số từ 8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi)
- Điểm số từ 7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá)
- Điểm số từ 5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C (Trung bình)
- Điểm số từ 4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D (Trung bình yếu)
- Điểm số dưới 4,0 chuyển thành điểm F (Kém)
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học máy tính của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Hiểu và vận dụng được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội
- Tiếng Anh tối thiểu đạt trình độ B1 khung châu Âu hoặc tương đương
- Hiểu và sử dụng thành thạo một số phương pháp nghiên cứu khoa học, mô hình toán học, công cụ mô phỏng phục vụ cho việc học tập các môn học khác và nghiên cứu khoa học
Kiến thức ngành/ chuyên ngành
- Sau khi hoàn thành chương trình Thạc sxi ngành Khoa học Máy tính, học viên có những khả năng sau:
- Vận dụng tốt các nguyên lý, lý thuyết khoa học máy tính cho các vấn đề thực tế
- Xác định và phân tích yêu cầu đối với các vấn đề cụ thể, lên kế hoạch và tìm giải pháp dựa trên máy tính cho vấn đề
- Đánh giá và thử nghiệm giải pháp dựa trên máy tính
- Có khả năng vận dụng các công cụ trong việc đặc tả, phân tích, xây dựng, triển khai, bảo trì các hệ thống dựa trên máy tính
- Đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học máy tính
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Biết sử dụng các công cụ tin học hỗ trợ trong công việc, biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin, biết tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc
- Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai áp dụng kiến thức vào thực tế
Kỹ năng cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu các khó khăn trong khoa học và thực tiễn
- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông và thuyết trình trước đám đông
- Biết cách hợp tác với các thành viên khác trong nhóm và chia sẻ thông tin trong nhóm
- Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu, học viên tốt nghiệp sẽ có khả năng nghiên cứu, khả năng viết, trình bày báo cáo nghiên cứu và các bài báo khoa học
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Tổng hợp, vận dụng các kiến thức chuyên môn để nghiên cứu, xây dựng sản phẩm phục vụ cho mục đích khoa học và đời sống
- Biết trình bày ý tưởng nghiên cứu, trình bày sản phẩm dưới dạng một báo cáo khoa học
- Đối với luận văn thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu cần có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu một vấn đề khoa học mang tính thời sự thuộc chuyên ngành đào tạo, nội dung luận văn có đủ hàm lượng khoa học để có thể hình thành một bài báo khoa học
- Về năng lực của người học sau khi tốt nghiệp
- Giải quyết vấn đề trong phạm vi kiến thức được trang bị
- Tự thích ứng và cập nhật trình độ theo mức độ phát triển của Khoa học máy tính, tự nghiên cứu, tìm giải pháp cho những vấn đề mới, kể cả những vấn đề liên quan ngoài phạm vi kiến thức đã được trang bị
- Có khả năng đảm nhiệm vai trò chủ chốt trong các nhóm công tác triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin – truyền thông
- Tư vấn các giải pháp liên quan đến hệ thống thông tin
- Có thể tham gia các nhóm nghiên cứu liên quan tới hệ thống thông tin
- Có thể tham gia các chương trình nghiên cứu khoa học để đạt được trình độ cao hơn về khoa học máy tính
- Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu: Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Khoa học máy tính
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
Phẩm chất đạo đức cá nhân:
- Trung thực, năng động, khiêm tốn
- Ham tìm hiểu và học tập suốt đời
- Có trách nhiệm với xã hội và tuân thủ luật pháp
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy)
- Hành xử chuyên nghiệp, trung thành với tổ chức
- Nhiệt tình, say mê công việc
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn theo quy định
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh gái luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định
- Đã công bố công khai toàn luận văn trên website của cơ sở đào tạo theo quy định
- Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Sử dụng Anh văn tương đương cấp độ 3 Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp học viên có những cơ hội việc làm sau
- Có khả năng tham gia các dự án phát triển, khai thác, quản lý các hệ thống tin học, đặc biệt là các hệ thống thông minh, hệ thống giải quyết vấn đề có độ phức tạp cao; có khả năng tiếp cận một cách khoa học đối với các vấn đề mới trong công nghệ thông tin; có năng lực giao tiếp về chuyên môn bằng tiếng Anh.
- Đối với định hướng nghiên cứu:Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ KHMT có năng lực tự nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu; có khả năng tiếp tục nghiên cứu ở bậc tiến sĩ; có khả năng công tác tại các trường đại học và viện nghiên cứu;có thể mở rộng kiến thức những lĩnh vực liên quan khác trong ngành CNTT thông qua các môn chọn.
- Đối với định hướng ứng dụng:Có năng lực ứng dụng các thành quả của KHMT vào thực tiễn hướng tới nền kinh tế tri thức, cũng như có khả năng đóng vai trò lãnh đạo để phát triển và đóng góp tích cực cho sự phát triển của khoa học và công nghệ.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ có khả năng tự trao dồi nâng cao trình độ, có khả năng tự học tập, nghiên cứu để áp dụng vào thực tiễn công việc. Học viên sau khi tốt nghiệp có khả năng học tiếp ở bậc nghiên cứu sinh.
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Tôi cần tìm hiểu thêm thông tin về khóa học này,hãy liên lạc lại với tôi nhé
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
Thầy cô của trường nhiệt tình, giúp đỡ học trò, bên cạnh việc học còn mang đến cho học viên nhiều kiến thức khác bổ ích
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Cơ sở vật chất tốt, bắt kịp xu hướng của các trường ĐH xịn trên thế giới luôn :D
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-