Dân lâp
68.000 m2
1.217 giảng viên
111.390 sinh viên
20.000+ sách in, 126 loại tạp chí
98% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo chương trình Thạc sĩ Kế toán – Kiểm toán của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là đào tạo học viên:
- Có chất đạo đức nghề nghiệp,
- Có đủ kiến thức kinh tế, tài chính kế toán để tổ chức hoạt động kế toán, kiểm to kinh tế, tại các tổ chức, các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Có thể thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, phân tích tài chính và tư vấn tài chính-kế toán.
- Có đủ kiến thức và năng lực tham gia dự thi lấy chứng chỉ kế toán chuyên nghiệp của Việt nam và quốc tế, kiểm toán viên hành nghề độc lập.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 01 - 02 năm.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Về văn bằng
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây:
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội đúng ngành, hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi (khác nhau không quá 10% về nội dung và khối lượng kiến thức với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi) và thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm (kể từ khi tốt nghiệp đến thời gian hết hạn nộp hồ sơ); Thí sinh đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức.
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi của các trường Đại học, các Học viện:
Thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm, thí sinh không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
Thời gian tốt nghiệp quá 5 năm phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 3 môn (do các khoa chuyên ngành lựa chọn).
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành - chuyên ngành dự thi (Khác nhau không quá 40% về nội dung và khối lượng kiến thức): Bằng cử nhân kinh tế các ngành; Bằng kỹ sư kinh tế các ngành; Bằng Công nghệ Thông tin & Toán tin, thí sinh phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 6 môn (mỗi môn 3 ĐVHT).
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác, thí sinh phải học chuyển đổi 9 môn để thi vào các ngành: Quản lý Kinh tế; Quản lý công, Quản trị Kinh doanh.
- Người có bằng đại học hệ vừa học vừa làm đúng ngành (hoặc ngành gần) loại khá trở lên được đăng ký dự thi tuyển sinh cao học ngay sau khi tốt nghiệp. Người có bằng loại trung bình phải có kinh nghiệm ít nhất 1 năm công tác thực tế kể từ khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học Tiếng Anh hệ không chính quy (vừa học vừa làm; Đào tạo từ xa) chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tốt nghiệp hệ chính quy quá 5 năm (trừ giáo viên tiếng Anh) phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức đại học do Khoa Tiếng Anh Sau Đại học thuộc trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tổ chức giảng dạy và thi sát hạch.
- Có lý lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường.
CÁC MÔN THI TUYỂN
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành (Theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180'):
- Lý thuyết kế toán.
- Môn cơ sở: (theo chương trình đại học - Thời gian làm bài 180').
- Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
- Lập trình cơ sở
- Lý thuyết ngôn ngữ Anh
- Lịch sử kiến trúc thế giới
- Môn Tiếng Anh; Tiếng Trung Quốc (trình độ A2 - Thời gian làm bài 120').
TRƯỜNG HỢP MIỄN THI NGOẠI NGỮ
Các trường hợp sau được miễn thi môn Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, được công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh, bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh), hoặc tương đương.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
- Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có), Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 hai môn: Nghiệp vụ ngành và Môn cơ sở; Các môn Ngoại ngữ đạt yêu cầu (50 điểm trở lên theo thang điểm 100) mới đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn : Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành.
Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì sẽ xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn của các môn theo thứ tự: Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở; Ngoại ngữ (người được miễn thi hoặc có điểm cao hơn).
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái của cơ quan - tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
- Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là Khu vực I trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn Nghiệp vụ ngành và 10 điểm cho các môn Ngoại ngữ (thang điểm 100).
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Số tín chỉ |
|
I- Các môn chung |
6 |
1. Triết học |
3 |
2. Tiếng Anh |
3 |
II- Các môn cơ sở |
6 |
1. Kinh tế học quản lý |
3 |
2. Khoa học quản lý |
3 |
III- Các môn chuyên ngành |
32 |
a. Các môn chuyên ngành bắt buộc |
28 |
1. Tài chính doanh nghiệp |
3 |
2. Kế toán tài chính |
3 |
3. Kế toán quản trị |
3 |
4. Kế toán thuế |
2 |
5. Phân tích tài chính các hoạt động kinh doanh |
2 |
6. Kiểm toán Báo cáo tài chính |
2 |
7. Kiểm toán hoạt động |
2 |
8. Kế toán công |
3 |
9. Tổ chức công tác kế toán |
2 |
10. Tiền tệ quốc tế và thanh toán quốc tế |
2 |
11. Luật Kế toán và Kiểm toán |
4 |
b. Các môn tự chọn |
4 |
1. Thị trường tài chính |
2 |
2. Phân tích tài chính dự án đầu tư |
2 |
3. Kế toán tập đoàn kinh tế |
2 |
4. Kế toán trên máy |
2 |
5. Hành nghề kế toán kiểm toán |
2 |
IV- Luận văn tốt nghiệp |
8 |
Tổng cộng |
75 |
ĐÁNH GIÁ
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Kế toán – Kiểm toán của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức, trình độ chuyên môn
- Nắm vững kiến thức về đường lối cách mạng Việt nam và tư tưởng Hồ Chí Minh để xét đoán và xử lý các hiện tượng và tình huống trong hoạt động kinh tế, tài chính.
- Hiểu biết về pháp luật và chính sách và của Nhà nước, trước hết là luật pháp về kinh tế nói chung, pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán nói riêng. Hiểu và vận dụng pháp luật và chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt nam và quốc tế (Luật kế toán, Luật kiểm toán, Chuẩn mực kế toán...) trong quá trình thực hiện công tác kế toán, kiểm toán phù hợp các loại hình sản xuất kinh doanh, các loại hình tổ chức hoạt động tài chính.
- Có kiến thức cơ bản về kinh tế học Mac -Lenin, kinh tế học vi mô, vĩ mô, khoa học thống kê, kinh tế học quản lý và khoa học quản lý, kiến thức về tài chính doanh nghiệp, tài chính công , thuế, thị trường tài chính và tiền tệ và thanh toán quốc tế.
- Có kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ Kế toán, kiểm toán: Kế toán tài chính, kế toán quản trị, Kế toán nhà nước, phân tích tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh, kiểm toán, dịch vụ và hành nghề kế toán, kiểm toán ...
- Biết cách xử lý các nghiệp vụ về kế toán và kiểm toán.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán, kiểm toán. Có năng lực tổ chức triển khai, thực hiện và vận dụng các quy định của nhà nước vào công việc cụ thể về kế toán tài chính, kế toán quản trị tại đơn vị công tác.
- Lập, soát xét và phân tích Báo cáo tài chính, Báo cáo kế toán quản trị, cung cấp và phân tích thông tin tài chính phục vụ các quyết định kinh doanh, quyết định quản lý. Tổ chức Lập, kiểm tra các báo cáo thuế và quyết toán thuế.
- Thực hiện các nghiệp vụ tài chính. Tư vấn đầu tư và quản trị kinh doanh.
- Thẩm định các dự án đầu tư, các quyết định kinh doanh, quyết định quản lý.
- Cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế và kế toán cho khách hàng có yêu cầu.
- Soạn thảo văn bản, hợp đồng, đàm phán.
Kỹ năng mềm
- Có khả năng phát hiện, xét đoán và giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh tế -tài chính.
- Sử dụng thành thạo một phần mềm kế toán thông dụng phổ biến
- Có kỹ năng trình bày, thuyết trình và giao tiếp.
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, xây dựng và phát triển mối quan hệ với tập thể.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng dẫn dắt chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán và có sáng kiến trong quá trình thực hiện công tác kế toán, kiểm toán.
- Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau và luôn thay đổi. Luôn tự học tập, bồi dưỡng , tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán.
- Có khả năng tổng hợp và đưa ra những kết luận về những vấn đề chuyên môn nghiệp vụ kế toán, kiểm toán. Có năng lực điều phối và sử dụng trí tuệ tập thể trong công tác chuyên môn.
- Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
- Có khả năng thực hiện và cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế, bảo hiểm, đầu tư tài chính.
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhiệm vị trí kế toán tổng hợp các doanh nghiệp, kế toán trưởng, kiểm soát nội bộ, chuyên gia phân tích, tư vấn tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán..
- Giám đốc tài chính, giám đốc bộ phận.
- Kế toán trưởng hoặc kiểm soát viên, kiểm toán nội bộ .
- Kế toán viên chuyên nghiệp, kiểm toán viên trong các công ty dịch vụ kế toán, công ty kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước hoặc Ban kiểm toán nội bộ.
- Chuyên gia phân tích, tư vấn tài chính, đầu tư tài chính, tư vấn thuế hoạt động độc lập hoặc trong các công ty dịch vụ tài chính, kế toán , kiểm toán.
- Giảng dạy các học phần kế toán trong các Trường Đại học, cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, các trung tâm huấn luyện.
- Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về kinh tế, kế toán.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Có khả năng học tiếp ở bậc nghiên cứu sinh ngành kế toán, kiểm toán ở các trường trong nước hoặc nước ngoài có đào tạo chuyên ngành kế toán, tài chính và kiểm toán.
- Tham gia dự thi lấy chứng chỉ nghề nghiệp Việt Nam hoặc quốc tế về kế toán, kiểm toán hoặc chuyên gia tư vấn, phân tích: Kế toán viên chuyên nghiệp (CPA – Certified Public Accountant, Chartered Professional Accountant), kiểm toán viên (Certified Audtitor), Chuyên gia Tài chính (Certified Financial Officer), Chuyên gia kế toán tài chính (Certified Financial Accountants)...
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội