44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình thạc sĩ Kế toán định hướng ứng dụng nhằm đào tạo những cán bộ quản lý cấp trung, trưởng/ phó bộ phận làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (gọi chung là các đơn vị)…, có năng lực điều hành và tổ chức thực thi các hoạt động liên quan đến lĩnh vực kế toán của các đơn vị.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kế toán, Kiểm toán.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần thuộc nhóm 1 và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 5 học phần (15 tín chỉ); hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần thuộc nhóm 2 và đã có chứng chỉ kế toán viên/hoặc kế toán trưởng và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 7 học phần (21 tín chỉ).
- Điều kiện thâm niên công tác
- Những người có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên và không thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được dự thi ngay.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kí dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển với các môn thi sau:
- Môn cơ bản: Đánh giá năng lực
- Môn cơ sở: Nguyên lý kế toán
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh.
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh), được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh hoặc sư phạm tiếng Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm nhận hồ sơ đăng kí dự thi.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA |
|
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: |
64 tín chỉ |
Khối kiến thức chung: |
8 tín chỉ |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: |
47 tín chỉ |
|
25 tín chỉ |
|
22 tín chỉ /44 tín chỉ |
Luận văn thạc sĩ: |
9 tín chỉ |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (*) |
8 |
|
|
|
|
||
1 |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
English for general purposes |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
47 |
|
|
|
|
||
II.1 Các học phần bắt buộc |
25 |
|
|
|
|
||
3 |
FAA 6001 |
Advanced International Accounting |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
FAA 6002 |
Advanced Business Analysis |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
5 |
FAA 6003 |
Auditing and Assurance Services |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
FAA 6004 |
Advanced Tax Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
7 |
FAA 6005 |
Professional Ethics in Accounting and Auditing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
8 |
FIB 6007 |
Advanced Financial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
9 |
FIB 6003 |
Advanced Corporate Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
10 |
FAA 6006 |
Strategic Cost Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
11 |
INE 6001 |
Dissertation Research Design |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.2 Các học phần tự chọn |
22/44 |
|
|
|
|
||
12 |
FAA 6007 |
Advanced Public Accounting |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
13 |
FAA 6008 |
Advanced Accounting Information systems |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
14 |
FIB 6008 |
Advanced Management Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
FAA 6009 |
Advanced Internal Auditing |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
16 |
FAA 6010 |
Advanced Comtemporary Issues on Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
FIB 6010 |
International Corporate Finance |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
18 |
FIB 6101 |
International Tax |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
FIB 6137 |
Advanced Public Finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
20 |
FIB 6001 |
Money, Banking and Financial Markets: Theory and Practice |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
21 |
BSA 6026 |
Risk Management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
22 |
BSA 6004 |
Advanced Strategic Management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
23 |
BSA 6016 |
Advanced Human Resource Management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
24 |
BSA 6021 |
Advanced Corporate Govermance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
BSA 6036 |
Advanced Marketing Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
26 |
FIB 6004 |
Investment Analysis and Portfolio Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
27 |
FIB 6115 |
Advanced Financial Analysis |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
III. |
FAA 7001 |
LUẬN VĂN THẠC SĨ |
9 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần được tính theo trọng số và làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ với các mức A, B, C, D, F.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Kế toán – Định hướng ứng dụng của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Vận dụng các kiến thức cơ sở về thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê kinh tế; Vận dụng được những kiến thức cơ bản của kinh tế học vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp; Xây dựng và lựa chọn được phương thức quản lý nhóm làm việc hiệu quả. Có khả năng quản lý và điều hành nhóm.
- Có kiến thức chuyên sâu về kế toán; có thể giải quyết các công việc phức tạp trong lĩnh vực chuyên sâu của kế toán, kiểm toán. Có khả năng thực hiện quản lí các cấp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán hoặc các lĩnh vực liên quan.
- Thực hiện được công việc kế toán trong các đơn vị từ dự toán, kế toán, phân tích, định giá…, quản trị được nguồn lực của doanh nghiệp dạng tài sản, nguồn vốn với các khoản mục cụ thể từ tài sản sử dụng, tài sản đầu tư và các khoản mục khác.
- Thực hiện và quản trị được các vấn đề trong theo dõi, quản lý nguồn vốn, quản trị tài sản – nợ, quản trị thanh khoản, quản trị danh mục đầu tư trong doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề về thuế và các khoản chi phí, giá thành của đơn vị.
- Thực hiện được công việc kiểm toán, phân tích của các đơn vị ở các hình thức kiểm toán nội bộ hay ở hoạt động dịch vụ kiểm toán.
- Về kỹ năng
Kĩ năng nghề nghiệp
- Dự toán, kế toán, phân tích được các thông tin kế toán về nguồn lực của doanh nghiệp dạng tài sản, nguồn vốn với các khoản mục cụ thể từ tài sản sử dụng, tài sản đầu tư và các khoản mục khác.
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề theo dõi, quản trị nguồn vốn, quản trị tài sản – nợ, quản trị thanh khoản, quản trị danh mục đầu tư trong doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề về thuế và các khoản chi phí, giá thành, định giá bán sản phẩm của đơn vị.
- Thực hiện được công việc kiểm toán, phân tích của các đơn vị ở các hình thức kiểm toán nội bộ hay ở hoạt động dịch vụ kiểm toán.
Kĩ năng bổ trợ
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Có kĩ năng làm việc độc lập, mạnh dạn, sáng tạo.
- Có khả năng phối hợp, làm việc nhóm, cộng tác chia sẻ để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
Trách nhiệm công dân
- Tự chủ và sáng tạo trong xử lý tình huống; biết lắng nghe, đàm phán và phản biện.
Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc; dám chịu trách nhiệm và tự tin giải quyết công việc.
Thái độ tích cực, yêu nghề
- Có trách nhiệm xã hội cao; chủ động đề xuất giải pháp xử lý các tình huống kinh tế xã hội phát sinh.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Điểm luận văn đạt từ C trở lên.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho đơn vị đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện.
- Đã công bố toàn văn luận văn trên website của Trung tâm Thông tin Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
- Nhóm 1– Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng phó bộ phận phụ trách tài chính – kế toán làm việc tại các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác.
- Nhóm 2 – Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm phân tích và tư vấn, tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ làm việc tại các ngân hàng, các định chế tài chính (công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư…), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
- Nhóm 3 – Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm kiểm toán, định giá, tư vấn tại các cơ quan kiểm toán, thanh tra của Nhà nước, các công ty kiểm toán, các công ty dịch vụ trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, dịch vụ kế toán, tư vấn chuyên môn.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể tiếp tục học tập bậc tiến sĩ trong lĩnh vực Kế toán và lĩnh vực khác có liên quan.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội