Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng nghiên cứu
(MS: 3887)Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN





Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng nghiên cứu
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo bậc thạc sĩ chuyên ngành Công tác Xã hội (CTXH) có mục tiêu chung là đào tạo thạc sĩ chuyên ngành CTXH , vừa đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, vừa mở rộng và nâng cao so với bậc cử nhân, phù hợp với thực tiễn kinh tế, chính trị - xã hội của đất nước trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới; có ý thức góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo, xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
- Người học được trang bị những kiến thức sâu và có hệ thống về các lý thuyết làm nền tảng cho can thiệp xã hội, biết cách vận dụng các lý thuyết đó vào vào thực hành trong với các vấn đề khác nhau, biết cách phát hiện và xử lý can thiệp các vấn đề đó một cách hiệu quả. Đồng thời, các học viên được trang bị một cách vững chắc các giá trị và đạo đức nghề nghiệp.
Về kĩ năng:
- Người học được đào tạo có trình độ cao về kĩ năng thực hành trong nhiều lĩnh vực khác nhau của CTXH, biết cách làm việc với nhiều nhóm đối tượng thuộc các độ tuổi khác nhau, có khả năng làm việc trong các bối cảnh thực hành đa dạng, và biết phối hợp với nhiều tổ chức, thiết chế xã hội là nguồn lực quan trọng của thực hành CTXH.
Về năng lực:
- Người được đào tạo có năng lực giải quyết vấn đề CTXH đặc thù trong lĩnh vực cụ thể của mình: tư vấn, chỉ dẫn, điều trị, can thiệp, điều tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo. Ngoài ra, người học có thể giảng dạy, đào tạo cán bộ CTXH từ Trung ương đến địa phương, nghiên cứu lý luận CTXH trong các trường Đại học, Cao đẳng, và các Viện nghiên cứu. Đào tạo bậc cao tổng hợp các khoa học xã hội, khoa học hành vi, khoa học phát triển, khoa học quản lý dẫn đến xây dụng các mô hình lý thuyết cho thực hành. Phần lý thuyết của CTXH bậc cao đòi hỏi đưa ra được cơ sở lý thuyết của thực hành CTXH từ cơ sở lý thuyết của các khoa học xã hội nói chung giúp người học nâng cao năng lực xây dựng, phát triển lý thuyết thực hành CTXH và tay nghề thực hành CTXH tại cơ sở.
Về nghiên cứu:
- Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và thực hành CTXH. Người học có thể nghiên cứu, phát hiện, giải quyết các vấn đề CTXH thuộc lĩnh vực cụ thể của mình trên cơ sở tự đánh giá hiệu quả hoạt động thực hành của mình. Ngoài ra người học phải có khả năng thiết kế nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu và phân tích số liệu nghiên cứu
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng tuyển sinh cần thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện về văn bằng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Công tác xã hội;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính qui các ngành gần với ngành Công tác Xã hội và đã học bổ túc kiến thức (29 tín chỉ) để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học Công tác xã hội.
Yêu cầu về kinh nghiệm công tác: không yêu cầu.
DANH MỤC NGÀNH GẦN
- Xã hội học, Tâm lý học, Giáo dục đặc biệt, Khoa học Quản lý, Đông Phương học, Báo chí, Chính trị học/Sư phạm giáo dục chính trị, Triết học, Luật học, Nhân học, Lịch sử (có định hướng chuyên ngành Nhân học).
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
|
3 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
4 |
|
3 |
|
5 |
|
3 |
|
6 |
|
3 |
|
7 |
|
3 |
|
8 |
|
3 |
|
9 |
|
2 |
|
10 |
|
3 |
|
|
Tổng |
29 |
|
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
- Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển.
- Thi tuyển với các môn thi sau đây:
- Môn thi cơ bản: Nhập môn Công tác xã hội
- Môn thi cơ sở: Hành vi con người và môi trường xã hội
- Môn Ngoại ngữ: Chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Năm 2019, việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, DHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn DHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh qua số điện thoại 0243.8583957 để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
Khối kiến thức chung (bắt buộc): 8 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Bắt buộc: 16 tín chỉ
- Tự chọn: 20/40 tín chỉ
Luận văn thạc sĩ: 20 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ: TS |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
||||
|
PHI 5002 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
|||
2 |
Ngoại ngữ cơ bản |
4 |
|
|
|
|
||||
|
ENG 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|||
RUS 5001 |
|
|||||||||
FRE 5001 |
|
|||||||||
II |
Học phần bắt buộc |
16 |
|
|
|
|
||||
1. |
SOC 6026 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
2. |
SOC 6028 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
3. |
SOC 6025 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
4. |
SOC 6031 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
5. |
SOC 6032 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
6. |
SOC 6033 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
7. |
SOC 6034 |
|
2
|
20 |
10 |
0 |
|
|||
8. |
SOC 6061 |
|
2 |
10 |
20 |
0 |
|
|||
III |
Học phần lựa chọn |
20/40 |
|
|
|
|
||||
1. |
ENG 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
2. |
FRE 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
3. |
SOC 6230 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|||
4. |
SOC 6158 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|||
5. |
SOC 6059 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|||
6. |
SOC 6064 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|||
7. |
SOC 6057 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
8. |
SOC 6036 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
9. |
SOC 6020 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
10. |
SOC 6062 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
11. |
SOC 6124 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
12. |
SOC 6063 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
13. |
SOC 6037 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
14. |
SOC 6060 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
15. |
SOC 6065 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
16. |
SOC6066 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
17. |
SOC6067 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
18. |
SOC6068 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|||
V |
Luận văn tốt nghiệp |
20 |
|
|
|
|
||||
|
SOC 7203 |
|
20 |
|
|
|
|
|||
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú: Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính và tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Công tác Xã hội – Định hướng nghiên cứu của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Thạc sĩ Công tác xã hội có thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
Thạc sĩ công tác xã hội nắm vững các kiến thức chuyên ngành như sau:
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Các lý thuyết và các quan điểm ứng dụng trong thực hành Công tác xã hội cũng như bối cảnh lịch sử của sự hình thành và phát triển các quan điểm và các lý thuyết đó;
- Các phương pháp định tính và định lượng trong nghiên cứu Công tác xã hội;
- Nắm vững các phương pháp thực hành CTXH (CTXH với cá nhân, CTXH với nhóm, CTXH với cộng đồng, Quản trị CTXH, Chính sách). Ngoài ra, thạc sĩ công tác xã hội nắm được các kỹ năng và kỹ thuật trong một số lĩnh vực thực hành cụ thể, ví dụ như CTXH trong trường học, CTXH với người cao tuổi, CTXH với người khuyết tật, CTXH trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tâm thần.
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Luận văn tốt nghiệp là kết quả lao động của chính học viên thu được chủ yếu trong thời gian học, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác, nội dung thể hiện được các kiến thức về lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội trong giải quyết một vấn đề thực tiễn thuộc một lĩnh vực chuyên biệt của công tác xã hội. Kết quả luận văn có giá trị đối với lĩnh vực nghiên cứu và góp phần vào việc nâng cao nhận thức và giải quyết một số vấn đề thực tiễn của đời sống con người và xã hội.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Biết vận dụng lý thuyết và phương pháp công tác xã hội để phân tích và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội ở các bậc thực hành khác nhau;
- Có khả năng hoàn thành độc lập một công trình khoa học;
- Có khả năng viết bài đăng tạp chí/chuyên khảo;
- Có khả năng tham gia, tác nghiệp các hoạt động xã hội;
- Có khả năng tham gia tư vấn, phản biện các dịch vụ xã hội và chính sách xã hội.
Kỹ năng bổ trợ
- Có khả năng nhận diện và phân tích các vấn đề của con người và xã hội, ứng dụng các lý thuyết và phương pháp công tác xã hội trong triển khai một vấn đề nghiên cứu cụ thể. Bước đầu biết đề xuất các giải pháp cho các vấn đề cụ thể căn cứ trên kết quả nghiên cứu của đề tài;
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng tham vấn cá nhân, và có khả năng phối hợp điều hành thảo luận nhóm;
- Bước đầu có kỹ năng xác định phương hướng,chiến lược, xây dựng kế hoạch, huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện, giải quyết vấn đề, điều phối các nhóm, kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả;
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Về phẩm chất đạo đức
Trách nhiệm công dân
- Thạc sĩ công tác xã hội đảm bảo tốt các quy định về đạo đức công dân nói chung, tuân thủ đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước có thái độ tích cực thực hiện mục tiêu bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện xã hội.
Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Thạc sĩ công tác xã hội tuân thủ tốt các giá trị và đạo đức nghề CTXH, cụ thể như đảm bảo được tính khách quan trong các hoạt động nghề nghiệp, tính bảo mật cho các thông tin thu thập được, sẵn sàng chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp trong công tác, biết đặt mục tiêu của tập thể lên trên mục tiêu cá nhân, đặt mục tiêu con người cao hơn mục tiêu phát triển kinh tế.
Thái độ tích cực, yêu nghề
- Thạc sĩ công tác xã hội là người có trách nhiệm, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác trong công việc, đoàn kết, có tinh thần vì cộng đồng, sẵn sàng tham gia hoạt động xã hội vì mục đích chung.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên tốt nghiệp bậc thạc sĩ ngành Công tác xã hội có khả năng đảm nhận một số công việc liên quan đến:
- Nhân viên công tác xã hội trong các cơ quan, tổ chức xã hội;
- Chuyên viên tư vấn, quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước; các trung tâm bảo trợ xã hội; các đơn vị cung cấp dịch vụ xã hội;
- Chuyên gia tư vấn trong các tổ chức phi chính phủ với các lĩnh vực hoạt động xã hội khác nhau;
- Cán bộ nghiên cứu ở các trường, trung tâm, viện nghiên cứu;
- Cán bộ giảng dạy trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Thạc sĩ Công tác Xã hội có năng lực tổ chức và thực hiện tốt các hoạt động trong lĩnh vực công tác của mình, cụ thể có thể trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, giảng dạy hoặc các hoạt động thực tiễn khác hoặc có thể tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ chuyên ngành công tác xã hội.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng ứng dụng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Văn học Việt Nam
Đại Học Văn Hiến
- Tự kiểm định
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Tháng 7
- 39.000.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-