Dân lâp
68.000 m2
1.217 giảng viên
111.390 sinh viên
20.000+ sách in, 126 loại tạp chí
98% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo chương trình Thạc sĩ Công nghệ thông tin của trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội là nhằm định hướng nghề nghiệp - thực hành cho học viên: đào tạo các nhà quản lý nắm giữ những vị trí chủ chốt của các doanh nghiệp. Về mặt kiến thức khoa học, chương trình đào tạo Thạc sĩ phải nhằm củng cố, nâng cao và chuyên sâu hơn (so với kiến thức đại học) về các lĩnh vực khoa học có liên quan đến định hướng nghề nghiệp của học viên.
Chương trình đào tạo phải bảo đảm cho học viên đạt được các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Có kiến thức kinh tế và quản lý đủ để xét đoán và xử lý các hiện tượng phát sinh trong doanh nghiệp (thông qua các môn cơ sở: Kinh tế học quản lý và Khoa học quản lý).
- Có kiến thức và nghiệp vụ về các lĩnh vực chủ yếu của ngành học (thông qua các môn chuyên ngành bắt buộc).
- Nắm vững một Chuyên sâu (Spécialisation) phù hợp với vị trí công tác trước mắt (hoặc mong muốn) của học viên (thông qua các môn tự chọn).
- Nắm vững pháp luật kinh doanh liên quan đến lĩnh vực nghề nghiệp của học viên.
- Có nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm xã hội, phẩm chất, đạo đức của nhà quản lý doanh nghiệp để phấn đấu không ngừng nâng cao bản lĩnh của mình trên cương vị đó.
- Có tư duy logic và logic biện chứng, khả năng phân tích và tổng hợp, phương pháp nghiên cứu khoa học (thông qua môn Triết học).
- Có kỹ năng trình bày, thuyết phục, giao tiếp, đàm phán.
- Sử dụng tương đối thành thạo tiếng Anh kinh doanh.
- Thành thạo kỹ năng Tin học ứng dụng
- Có khả năng nghiên cứu, phân tích và xử lý có căn cứ khoa học các vấn đề thực tế của doanh nghiệp (được chứng minh qua Luận văn tốt nghiệp).
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 01 - 02 năm.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Về văn bằng
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây:
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội đúng ngành, hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi (khác nhau không quá 10% về nội dung và khối lượng kiến thức với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi) và thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm (kể từ khi tốt nghiệp đến thời gian hết hạn nộp hồ sơ); Thí sinh đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức.
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi của các trường Đại học, các Học viện:
Thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm, thí sinh không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
Thời gian tốt nghiệp quá 5 năm phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 3 môn (do các khoa chuyên ngành lựa chọn).
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành - chuyên ngành dự thi (Khác nhau không quá 40% về nội dung và khối lượng kiến thức): Bằng cử nhân kinh tế các ngành; Bằng kỹ sư kinh tế các ngành; Bằng Công nghệ Thông tin & Toán tin, thí sinh phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 6 môn (mỗi môn 3 ĐVHT).
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác, thí sinh phải học chuyển đổi 9 môn để thi vào các ngành: Quản lý Kinh tế; Quản lý công, Quản trị Kinh doanh.
- Người có bằng đại học hệ vừa học vừa làm đúng ngành (hoặc ngành gần) loại khá trở lên được đăng ký dự thi tuyển sinh cao học ngay sau khi tốt nghiệp. Người có bằng loại trung bình phải có kinh nghiệm ít nhất 1 năm công tác thực tế kể từ khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học Tiếng Anh hệ không chính quy (vừa học vừa làm; Đào tạo từ xa) chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tốt nghiệp hệ chính quy quá 5 năm (trừ giáo viên tiếng Anh) phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức đại học do Khoa Tiếng Anh Sau Đại học thuộc trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tổ chức giảng dạy và thi sát hạch.
- Có lý lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường.
CÁC MÔN THI TUYỂN
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành (Theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180'):
- Quản trị cơ sở dữ liệu.
- Môn cơ sở: (theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180').
- Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
- Lập trình cơ sở
- Lý thuyết ngôn ngữ Anh
- Lịch sử kiến trúc thế giới
- Môn Tiếng Anh; Tiếng Trung Quốc (trình độ A2 - Thời gian làm bài 120').
TRƯỜNG HỢP MIỄN THI NGOẠI NGỮ
Các trường hợp sau được miễn thi môn Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, được công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh, bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh), hoặc tương đương.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
- Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có), Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 hai môn: Nghiệp vụ ngành và Môn cơ sở; Các môn Ngoại ngữ đạt yêu cầu (50 điểm trở lên theo thang điểm 100) mới đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn : Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành.
Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì sẽ xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn của các môn theo thứ tự: Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở; Ngoại ngữ (người được miễn thi hoặc có điểm cao hơn).
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái của cơ quan - tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
- Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là Khu vực I trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn Nghiệp vụ ngành và 10 điểm cho các môn Ngoại ngữ (thang điểm 100).
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Thời gian đào tạo từ 01 năm đến 02 năm tùy theo điều kiện học viên tốt nghiệp đại học bằng kỹ sư (5 năm) hay bằng cử nhân (04 năm). Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thực hiện quy định đào tạo theo tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các học viên đăng ký học các môn học theo khung chương trình đào tạo đã được phê duyệt. Việc phân công tên đề tài và cán bộ hướng dẫn luận văn thạc sĩ được thực hiện ngay trong năm đầu tiên của khóa học.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tổng số tín chỉ sẽ phải tích luỹ: 48 tín chỉ
Trong đó:
Khối kiến thức chung bắt buộc: 06 tín chỉ
- Triết học: 03 tín chỉ
- Ngoại ngữ chuyên ngành: 03 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 33 tín chỉ
- Bắt buộc: 21 tín chỉ
- Lựa chọn: 12/24 tín chỉ
Luận văn thạc sĩ: 9 tín chỉ
Tổng: 48 tín chỉ
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
Ghi chú |
||
LT |
TH |
||||||
I. Khối kiến thức chung |
06 |
|
|
|
|||
1 |
PH501 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
2 |
EN501 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
||||||
Khối kiến thức bắt buộc |
21 |
|
|
|
|||
1 |
SE501 |
Thiết kế phần mềm |
3 |
30 |
45 |
|
|
2 |
SE502 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
3 |
SE503 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
4 |
SE504 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
5 |
SE505 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
6 |
SE506 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
7 |
SE507 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
Các môn chuyên ngành tự chọn |
12/24 |
|
|
|
|||
1 |
SE508 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
2 |
SE509 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
3 |
SE510 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
4 |
SE511 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
5 |
SE512 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
6 |
SE513 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
7 |
SE514 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
8 |
SE515 |
|
3 |
30 |
45 |
|
|
III. Luận văn |
|
||||||
1 |
SE516 |
|
9 |
|
|
|
Ghi chú:
- LT: Lý thuyết, TH: Thảo luận và bài tập thực hành
- Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết hoặc 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận hoặc 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở hoặc 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.
- Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ học viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
- Một tiết học được tính bằng 50 phút.
ĐÁNH GIÁ
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Công nghệ thông tin của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Yêu cầu về kiến thức
- Có kiến thức nâng cao về chuyên ngành so với chương trình đào tạo bậc đại học ngành Công nghệ thông tin theo hướng ứng dụng và tiếp cận công nghệ mới.
- Bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành Công nghệ thông tin; tăng cường kiến thức liên ngành giữa ngành Công nghệ thông tin và các ngành khác; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học nhất định về ngành Công nghệ thông tin và kỹ năng vận dụng kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành Công nghệ thông tin.
- Có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về Công nghệ thông tin; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng phát hiện và nghiên cứu giải quyết các vấn đề thực tiễn mang tính phổ biến hoặc chuyên sâu; có khả năng truyền thụ kiến thức Công nghệ thông tin.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Có khả năng tư duy hệ thống, khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như nghiên cứu, phát triển, mô phỏng, thiết kế và hiện thực các ứng dụng cũng như hệ thống trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
- Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các công trình Công nghệ thông tin. Có khả năng khảo sát, phân tích, đánh giá và giải quyết các vần đề về Công nghệ thông tin trong các cơ quan, công ty.
- Có kỹ thuật, kỹ năng thuyết trình rõ ràng, dễ hiểu. Có kỹ năng hoàn thành công việc nghiên cứu, phát triển các dự án công nghệ thông tin phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính qui luật.
- Có khả năng ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực bảo mật, cơ sở dữ liệu ... vào trong các dự án, công trình Công nghệ thông tin. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thí nghiệm những giải pháp mới.
- Có phương pháp làm việc khoa học, có tầm nhìn chiến lược và đề xuất hướng giải quyết các vấn đề về Công nghệ thông tin.
Kỹ năng mềm
- Có năng lực cập nhật các kiến thức chuyên sâu, nắm bắt các công nghệ mới về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Có năng lực nghiên cứu và vận dụng được các kiến thức công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công việc;
- Làm việc theo nhóm: Hình thành nhóm làm việc hiệu quả, vận hành nhóm, phát triển nhóm, lãnh đạo nhóm, kỹ năng làm việc trong các nhóm đa lĩnh vực, bao gồm nhóm Công nghệ thông tin và kinh doanh.
- Có kỹ năng nghe/nói/đọc/viết tiếng Anh tương đương chuẩn B1 của Khung tham chiếu Châu Âu.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt chuyên môn, nghiệp vụ công nghệ thông tin, có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau. Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thiết kế.
- Có khả năng đưa ra được những kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật.
- Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể trong thực hiện các đồ án, dự án Công nghệ thông tin.
- Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô nhỏ và trung bình.
- Về thái độ
- Nắm vững và thực hiện đầy đủ chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước và các quy định liên quan đến lĩnh vực văn hoá nghệ thuật;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ và lối sống lành mạnh;
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có tinh thần làm việc tập thể;
- Thực hiện nghiêm túc luật bản quyền và sở hữu trí tuệ;
- Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ. Luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn.
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng đảm trách tốt nhiệm vụ của một chuyên gia ngành Công nghệ thông tin như CTO (Chief Technical Officer), CIO (Chief Information Officer), CEO (Chief Executive Officer), Senior Engineer;
- Có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển, vị trí giảng dạy tại các trường kỹ thuật chuyên ngành, và có khả năng phát triển nghiên cứu sâu ở bậc Tiến sĩ.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Học viên ngành Công nghệ thông tin sau khi tốt nghiệp:
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Công nghệ thông tin trong và ngoài nước;
- Đủ trình độ để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan;
- Đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) chuyên ngành Công nghệ thông tin tại các trường trong và ngoài nước.
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
Ơ. Đây là khóa đào tạo Thạc sĩ mà nhiều bạn vào xin tư vấn học kỹ sư thế? :)))
-
muốm học tốt phải biết từ bỏ , tử bỏ giải trí , từ bỏ đi chơi , chăm chú vào việc học là ok
-
nên giỏi toán sẽ tổt hơn =))