


Thông tin khóa học

Loại hình đào tạo
Trong nước
Bậc học
Thạc sĩ
Kiểm định
Tự kiểm định
Loại hình trường
Công lập
Yêu cầu nhập học
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ
Hình thức đào tạo
Chính quy
Thời gian học
Ngoài giờ hành chính
Thời lượng đào tạo
2 năm
Dự kiến khai giảng
Linh động
Địa điểm đào tạo
TP. Hà Nội
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học, nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao, hiện đại về triết học chính trị- xã hội, có khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc gọc độ chuyên ngành được đào tạo...
- Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Trên cơ sở mở rộng, nâng cao, hiện đại hóa các kiến thức cơ sở đã được giảng dạy ở bậc đại học, tăng cường kiến thức liên ngành và trang bị chuyên sâu kiến thức về chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học, đảm bảo học viên có khả năng thực hiện công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyên môn khác trong chuyên ngành được đào tạo.
- Về năng lực: Nâng cao năng lực phân tích, tổng hợp, tăng cường khả năng phát hiện và xử lí các vấn đề nảy sinh trong lý luận và thực tiễn chính trị - xã hội để sau khi tốt nghiệp, học viên có thể hoàn thành tốt, với chất lượng cao những nhiệm vụ được giao phù hợp với chuyên môn được đào tạo.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng nghiên cứu độc lập, kỹ năng giảng dạy triết học, chủ nghĩa xã hội khoa học và một số môn lý luận chính trị.
- Về phẩm chất đạo đức: Rèn luyện bản lĩnh, lập trường chính trị vững vàng; say mê, cần cù, chịu khó, tinh thần cầu thị, nghiêm túc trong công việc
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành Triết học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với văn bằng tốt nghiệp đại học ngành triết học;
- Yêu cầu kinh nghiệm công tác: không yêu cầu.
DANH MỤC NGÀNH GẦN
- Danh mục các ngành phù hợp: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học; Giáo dục chính trị;
- Danh mục các ngành gần: Giáo dục công dân, Lịch sử, Chính trị học, Hồ Chí Minh học, Xã hội học, Tâm lý học, Kinh tế chính trị, Văn hóa học.
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
TT |
Học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1. |
|
2 |
|
2. |
|
2 |
|
3. |
|
2 |
|
4. |
|
3 |
|
5. |
|
2 |
|
6. |
|
3 |
|
7. |
|
2 |
|
8. |
|
2 |
|
9. |
|
2 |
|
10. |
|
2 |
|
11. |
|
2 |
|
Tổng số: |
24 |
|
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
- Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển.
- Thi tuyển với các môn thi sau đây:
- Môn thi cơ bản: Triết học Mác - Lênin (Chuyên triết)
- Môn thi cơ sở: Chủ nghĩa xã hội khoa học đại cương
- Môn Ngoại ngữ: Chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Năm 2019, việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, DHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn DHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh qua số điện thoại 0243.8583957 để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
* Khối kiến thức chung: 4 [1] tín chỉ
* Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 40 tín chỉ
- Bắt buộc: 18 tín chỉ
- Lựa chọn: 22/46 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở: 15 tín chỉ
- Bắt buộc: 7 tín chỉ
- Lựa chọn: 8/16 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành: 25 tín chỉ
- Bắt buộc: 11 tín chỉ
- Lựa chọn: 14/30 tín chỉ
- Luận văn: 20 tín chỉ
[1] Học phần ngoại ngữ cơ bản là 04 tín chỉ, học phần này không tính vào điểm trung bình chung tích lũy nhưng được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Số TT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
4 |
|
|
|
|
|
1 |
Ngoại ngữ cơ bản (General Foreign Language) (chọn 1 trong 5 thứ tiếng) |
4 |
|
|
|
|
|
|
ENG 5001 |
|
|
30 |
30 |
0 |
|
|
RUS 5001 |
|
30 |
30 |
0 |
|
|
|
FRE 5001 |
|
30 |
30 |
0 |
|
|
|
GER 5001 |
|
30 |
30 |
0 |
|
|
|
CHI 5001 |
|
30 |
30 |
0 |
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
40 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Khối kiến thức cơ sở |
15 |
|
|
|
|
|
II.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
7 |
|
|
|
|
|
2 |
PHI 6133 |
World Viewpoint and Methodology of Philosophy |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
3 |
PHI 6034 |
Contemporary Time: Social Political Problems |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
4 |
PHI 6036 |
Philosophical Research Methods |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.1.2 |
Các học phần tự chọn |
8/16 |
|
|
|
|
|
5 |
PHI 6035 |
Vietnamese Philosophical Thoughts: Tradition and Modernity |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
6 |
PHI 6016 |
Philosophy of Human Being in the Scientific - Technological Revolution |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
7 |
PHI 6018 |
Category of Law in the History of Philosophy in Cognitive Perspective of Social Laws |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
8 |
PHI 6137 |
The Viewpoint of the Universe in the Eastern Philosophy |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
9 |
PHI 6020 |
Philosophyof Religion in the Present Time |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
10 |
PHI 6017 |
Ecological Ethics under the Condition of the Market Economy in Vietnam at Present |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
11 |
PHI 6138 |
Philosophy of History |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
12 |
PHI 6029 |
Problems of Democracy and Democratization of Social Life: History and Modernity |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
II.2 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
25 |
|
|
|
|
|
II.2.1 |
Các học phần bắt buộc |
11 |
|
|
|
|
|
13 |
PHI 6146 |
Methodology of Study on Socialism |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
14 |
PHI 6147 |
Socialism and Transition to Socialism in Vietnam |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
PHI 6148 |
Ho Chi Minh Thoughts on Socialism and the Route to the Socialism in Vietnam |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
PHI 6149 |
Social - Political Problems of Capitalism |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
II.2.2 |
|
Các học phần tự chọn |
14/30 |
|
|
|
|
17 |
PHI 6276 |
Social Weatthfare Polycy in Context of Socialist Market Economy in Vietnam Today |
3 |
36 |
9 |
0 |
0 |
18 |
PHI 6111 |
Rule of Law: some Theoretical and Practical problems |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
19 |
PHI 6150 |
The Contemporary Working Class and its Historical Mission |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
20 |
PHI 6151 |
Vietnamese Intellectuals in the Process Renovation of Country |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
21 |
PHI 6152 |
The Relationship between Economical and Political Renovation in Vietnam at Present |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
22 |
PHI 6153 |
Western Marxism |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
23 |
PHI 6049 |
Documents of the Party’s Congress: Philosophical Aspects |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
24 |
PHI 6155 |
Vietnamese farmers in the Process Industrialization and Modernization of Country |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
25 |
PHI 6059 |
The Differentiation between Richness and Poorness in Vietnam at Present |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
26 |
PHI 6057 |
The Revolution in Sciences and Modern Technology: Social – Political Problems |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
27 |
PHI 6258 |
The Relationship between Ethnics in Vietnam at Present |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
28 |
PHI 6159 |
Countryside Cultures in the Process Renovation of Vietnam |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
29 |
PHI 6277 |
Philosophical Issues of the Modern Science and Technology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
30 |
PHI 6275 |
Civil Society |
3 |
36 |
9 |
|
|
III |
PHI 7202 |
Luận văn (Thesis) |
20 |
|
|
|
|
Tổng cộng (Total) |
68 |
|
|
|
|
Ghi chú: Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính và tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Chủ nghĩa Xã hội Khoa học của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Nắm vững kiến thức có tính hệ thống về các loại hình thế giới quan và phương pháp luận triết học, đặc biệt là triết học Mác - Lênin nói riêng;
- Có hiểu biết đầy đủ và tương đối sâu sắc về tư tưởng triết học Việt Nam trong lịch sử và hiện nay;
- Nhận diện, xác định các vấn đề, sự kiện, hiện tượng, quá trình chính trị - xã hội đang diễn ra hiện nay trên thế giới và Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa;
Vận dụng được phương pháp nghiên cứu triết học và tri thức liên ngành trong việc thực hiện đề tài triết học:
- Phát hiện các vấn đề, sự kiện, hiện tượng, quá trình mà xã hội quan tâm và cần nghiên cứu;
- Xác định được các vấn đề nghiên cứu cụ thể, xây dựng đề cương và lựa chọn, xử lý tài liệu liên quan;
- Xây dựng các giải pháp và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thực tiễn;
- Khái quát hóa kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn thành các quan điểm lý thuyết.
Hiểu sâu một số nội dung triết học quan trọng, cơ bản nhất được chọn lọc như con người trong cách mạng khoa học - công nghệ; quan niệm về quy luật trong lịch sử tư tưởng nhân loại và vấn đề nhận thức quy luật vận động của xã hội hiện nay; một số quan niệm điển hình nhất của phương Đông về vũ trụ; hình ảnh và thực chất của tôn giáo thời đại hiện nay qua sự suy ngẫm triết học; vấn đề gìn giữ môi sinh, xây dựng đạo đức sinh thái trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay; nội dung của quan niệm triết học về tiến bộ lịch sử cùng những tính quy luật của nó…;
- Nắm vững và vận dụng tốt các phương pháp nghiên cứu về chủ nghĩa xã hội như là một học thuyết lý luận và chế độ xã hội;
- Có hiểu biết lý luận và thực tiễn sâu sắc về nhà nước pháp quyền, về xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam hiện nay;
- Hiểu một cách hệ thống về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội và cơ sở khoa học của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Nắm vững nội dung những quan hệ chính trị - xã hội của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là kiến thức chuyên sâu về chủ nghĩa tư bản hiện đại;
- Nắm vững chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về an sinh xã hội trong điều kiện xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay;
- Có hiểu biết sâu và hệ thống về các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam hiện nay;
- Nắm được kiến thức nâng cao về những vấn đề cơ bản trong quá trình đổi mới ở Việt Nam hiện nay;
- Nhận thức tổng quan và toàn diện về chủ nghĩa Mác và lịch sử chủ nghĩa Mác ở phương Tây từ giữa thế kỷ XIX đến nay;
- Khái quát đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thông qua các văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng;
- Nắm được nội dung quan hệ giữa các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam;
- Có hiểu biết sâu sắc về các vấn đề văn hóa, xã hội ở Việt Nam hiện nay;
- Nắm được những vấn đề chính trong xây dựng và phát triển của xã hội dân sự.
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Xác định được lý do chọn đề tài một cách thuyết phục, tự tin và có tính khả thi;
- Tổng quan được về cơ bản các tài liệu liên quan đến đề tài, có phân tích, bình luận được các quan điểm chủ yếu đã có;
- Xác định được mục đích, nhiệm vụ, các vấn đề nghiên cứu cụ thể, đối tượng, phạm vi giới hạn của luận văn;
- Lựa chọn cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu phù hợp với vấn đề nghiên cứu;
- Thực hiện được mục đích và nhiệm vụ đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu;
- Xây dựng các giải pháp và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu để giải quyết một vấn đề thực tiễn, có đóng góp mới về khoa học.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Giảng dạy, thuyết trình các vấn đề triết học, chính trị-xã hội;
- Phát hiện được các vấn đề chính trị - xã hội nảy sinh từ thực tiễn của phong trào công nhân để nghiên cứu;
- Nhận diện và khái quát hoá được nội dung cơ bản của vấn đề cần nghiên cứu;
- Biết lựa chọn khung mẫu lý thuyết phù hợp để nghiên cứu vấn đề;
- Xác định được góc độ tiếp cận và các phương pháp phù hợp đối với vấn đề nghiên cứu;
- Biết xây dựng đề cương chi tiết để hiện thực hoá kế hoạch nghiên cứu;
- Biết cách lựa chọn và xử lý, làm việc với các tài liệu nghiên cứu, từ sự tổng quan tài liệu xây dựng được quan điểm triết học định hướng nghiên cứu;
- Biết vận dụng các phương pháp định tính và định lượng để thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu bằng các chương trình phần mềm xử lý số liệu định tính và định lượng (thống kê) dùng cho khoa học xã hội như STATA, EVIEW, SPSS;
- Biết phân tích dữ liệu, nêu và kiểm tra các giả thuyết, trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó có thể lập luận và giải thích hợp lý các vấn đề mới nảy sinh trong nghiên cứu;
- Từ những kết quả nghiên cứu lý thuyết, so sánh giữa lý luận và thực tiễn có thể nêu các giải pháp, khuyến nghị để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn;
- Biết cách trình bày tóm tắt các kết quả nghiên cứu qua báo báo khoa học, hoặc dưới dạng bài báo, chuyên khảo;
- Biết tập hợp nhân lực để thiết lập, tổ chức, điều hành các nhóm nghiên cứu hoạt động hiệu quả;
- Đủ khả năng về tri thức và phương pháp làm việc để hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học và viết khoá luận tốt nghiệp đại học theo lĩnh vực chuyên môn hẹp của người hướng dẫn;
- Có khả năng tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động của các đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, khoa học-công nghệ với tư cách là người tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
Kĩ năng bổ trợ
- Kỹ năng cá nhân
- Biết đề xuất và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, biên soạn đề cương môn học, bài giảng, giáo trình môn học, công bố kết quả nghiên cứu; có kỹ năng thu thập thông tin khoa học, kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, cập nhập tri thức, các hướng nghiên cứu triết học chính trị -xã hội mới trong và ngoài nước nhằm nâng cao hiểu biết của bản thân và ứng dụng vào công tác chuyên môn; có khả năng thích ứng linh hoạt và chủ động sáng tạo trước sự thay đổi của lĩnh vực chuyên môn và môi trường công tác; có kỹ năng truyền đạt thông tin, tự tin trình bày kết quả nghiên cứu tại diễn đàn khoa học các cấp.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Có khả năng phối kết hợp trong việc đề xuất, xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả làm việc (nghiên cứu và kể cả giảng dạy)
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo:
- Có khả năng huy động nhân lực của tổ chức để hoàn thành các nhiệm vụ dài hạn và ngắn hạn của các cấp khác nhau; khả năng ứng biến dẫn dắt tập thể tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ khi có sự thay đổi của các điều kiện và môi trường học thuật và làm việc nói chung.
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành:
- Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Kỹ năng tin học văn phòng: Sử dụng tốt Microsoft Word, Excel, Power Point
- Về phẩm chất đạo đức
Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có đạo đức công dân tốt, trung thành, tận tuỵ với nghề chuyên môn và tổ chức nơi công tác; có ý thức tổ chức, kỷ luật, tự giác thực hiện các công việc được giao; có lối sống trung thực, thẳng thắn, đoàn kết trong tập thể, tôn trọng mọi người, có tinh thần phê và tự phê bình đúng lúc, đúng chỗ; không bè phái, xu nịnh, cơ hội.
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có thái độ khách quan, tinh thần trách nhiệm, bản lĩnh và tác phong nghề nghiệp chuẩn mực; quyết đoán và dũng cảm bày tỏ chính kiến, quan điểm cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu phát triển đơn vị giảng dạy, nghiên cứu hay các tổ chức khác mà họ làm việc; có bản lĩnh chấp nhận và vượt qua khó khăn, rủi ro trong công việc.
Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có thái độ tôn trọng và quan tâm đến mọi người, có uy tín trong tập thể làm việc, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trước cộng đồng, có nhận thức và ứng xử hướng đến sự phát triển bền vững của xã hội.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên tốt nghiệp bậc thạc sĩ ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học có khả năng đảm nhận một số công việc liên quan đến:
- Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy Triết học, Lý luận chính trị trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trường Đảng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, các trường của các đoàn thể chính trị - xã hội khác.
- Công tác trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế - xã hội.
- Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lý luận chính trị.
Yêu cầu kết quả thực hiện công việc
- Vận dụng được tư duy năng động, sáng tạo, phương pháp nghiên cứu toàn diện, cụ thể... để nắm bắt và hoàn thành tốt các yêu cầu của công việc. Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học phải có đủ tri thức để có thể tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, Tôn giáo học...
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự tìm tòi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động thực tiễn tại cơ quan, các trường đại học và cao đẳng;
- Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến triết học, chủ nghĩa xx hội khoa học;
- Có cơ hội học lên ở bậc cao hơn (tiến sĩ) các chuyên ngành thuộc lĩnh vực triết học để trở thành các chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực được đào tạo.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 12.150.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hán Nôm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- 24.300.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 9
- 75.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Khoa học Tài chính và Đầu tư
University Of Greenwich
- QAA, ABS
- TP. Hà Nội
- 12 tháng
- Tháng 4 và Tháng 10
- 195.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (MBA)
Columbia Southern University
- DEAC
- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- 18 tháng
- Tháng 1, 4, 7, 10
- 213.256.000 ₫ 236.256.000 đ 4.83
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-