- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thạc sĩ Chính trị học định hướng ứng dụng - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN

Thạc sĩ Chính trị học định hướng ứng dụng (MS: 3889)
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN



Thông tin khóa học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
|
Thạc sĩ Chính trị học định hướng ứng dụng |
|
Trong nước | |
Thạc sĩ | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Ngoài giờ hành chính | |
2 năm | |
Linh động | |
TP. Hà Nội |
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo bậc thạc sĩ định hướng nghiên cứu chuyên ngành Chính trị học có mục tiêu chung là đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học, vừa đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, chuyên sâu về chính trị học, phù hợp với thực tiễn phát triển của Đất nước trong điều kiện mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới; có ý thức sẵn sàng và có năng lực hành động góp phần thực hiện mục tiêu bảo vệ vững chắc độc lập và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho học viên những kiến thức tương ứng với bậc đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học, vừa đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, vừa mở rộng và nâng cao so với bậc cử nhân, phù hợp với thực tiễn chính trị-xã hội của Đất nước trong điều kiện mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới;
- Kết thúc khoá học, học viên không chỉ được nâng cao về kiến thức, kĩ năng và trình độ nghiệp vụ chuyên môn, về phẩm chất đạo đức, về lập trường và bản lĩnh chính trị đáp ứng được những yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong bối cảnh mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế;
- Trang bị cho học viên phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, cùng những kĩ năng nghiệp vụ chuyên môn để người học có khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu và giảng dạy về Chính trị học cũng như trong hoạt động thực tiễn chính trị - xã hội ở cương vị công tác được đảm nhiệm;
Trong khi theo học bậc thạc sĩ tại trường, học viên có thể tham gia nghiên cứu các hướng đề tài cơ bản sau đây:
- Những vấn đề lý thuyết cơ bản của chính trị học;
- Những vấn đề về lịch sử chính trị Việt Nam và đời sống chính trị Việt Nam đương đại;
- Các lí thuyết chính trị hiện đại và ứng dụng của chúng trong đời sống chính trị;
- Quan hệ chính trị quốc tế;
- Chính trị so sánh các quốc gia và khu vực;
- Vấn đề an ninh và xung đột trong đời sống chính trị quốc gia và quốc tế;
- Chính trị và phát triển xã hội;
- v.v…
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Chính trị học; Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần và chứng chỉ lớp bổ túc kiến thức (25 tín chỉ) để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành chính trị học.
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN
- Ngành phù hợp: Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau dưới 10% so với ngành chính trị học.
- Ngành gần: Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Lịch sử, Văn hóa học, Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Xã hội học, Nhân học, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, Khoa học quản lý, Luật, Quản lý nhà nước về an ninh trật tự hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau từ 10% - 40% so với ngành chính trị học
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển
Thi tuyển với các môn thi sau đây:
- Môn thi cơ bản: Chính trị học đại cương
- Môn thi cơ sở: Lịch sử học thuyết chính trị
- Ngoại ngữ: một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
Chương trình bổ túc kiến thức cho các đối tượng ngành gần để dự thi vào chương trình đào tạo thạc sĩ Chính trị học có số lượng tín chỉ phải tích lũy là 25 (Bắt buộc: 17 TC; Tự chọn: 8 TC), và có danh mục các học phần bổ túc kiến thức như sau:
TT |
Học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
Bắt buộc |
17 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
5 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
Tự chọn |
8/21 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
Tổng số: |
25 |
|
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Năm 2019, việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, DHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn DHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh qua số điện thoại 0243.8583957 để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 64 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 08 tín chỉ
- Triết học: 04 tín chỉ
- Ngoại ngữ cơ bản: 04 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 47 tín chỉ
- Bắt buộc: 27 tín chỉ
- Tự chọn: 20/41 tín chỉ
- Luận văn: 9 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
Ngoại ngữ cơ bản * (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
ENG 5001 |
General English |
4
|
|
|
|
|
|
GER 5001 |
General German |
||||||
RUS 5001 |
General Russian |
||||||
CHI 5001 |
General Chinese |
||||||
FRE 5001 |
General French |
||||||
II |
Khối kiến thức cơ sở & chuyên ngành |
47 |
|
|
|
|
|
II.1. |
Các học phần bắt buộc |
27 |
|
|
|
|
|
3 |
POL6022 |
Methodology and method of Political Studies |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
4 |
POL 6029 |
Structure and the Practice of Political System of Socialist Republic of Viet Nam |
3 |
45 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
5 |
POL 6031 |
Theories on Ruling Party |
3 |
45 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
6 |
POL 6043 |
Process and Skills of Political Decision - making |
3 |
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
7 |
POL 6044 |
Democracy and Democracy Practice at The Grassroot |
3 |
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
8 |
POL 6045 |
Identify and Resolve The political – social Conflicts |
3 |
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
9 |
POL 6051 |
Social Criticism |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
10 |
POL 6023 |
Ho Chi Minh – The Politician |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
11 |
POL 6052 |
Internship |
5 |
15 |
60 |
|
P0L 6022 |
II.2. |
Các học phần tự chọn |
20/40 |
|
|
|
|
|
12 |
POL 6007 |
Vietnamese Communist Party and the Process of Building and Improving Political Instituions |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
13 |
POL 6002 |
History of Vietnamese Politics |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
14 |
POL 6028 |
Analysis of Political Behavior |
2
|
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
15 |
POL 6046 |
People Mobilization Work |
3 |
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
16 |
POL 6008 |
Comtemporary Organizations of International Politics |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
17 |
POL 6036 |
Policy Analysis and Evaluation |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
18 |
POL 6024 |
Geo-Political Theories and National Strategy |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
19 |
POL 6035 |
Religion in International Politics |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022
|
20 |
POL 6032 |
Theories on Human Right in Political Science |
2
|
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
21 |
POL 6047 |
Buiding up and managing the social security programs |
3 |
30 |
15 |
0 |
P0L 6022 |
22 |
POL 6048 |
Election process |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
23 |
POL 6053 |
Referendum and public opinion |
3 |
30 |
15 |
|
P0L 6022 |
24 |
POL 6054 |
Human Resource Management |
3 |
30 |
15 |
|
P0L 6022 |
25 |
POL 6027 |
Political Philosophy |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022
|
26 |
POL 6049 |
Ho Chi Minh Ideologies on Identifying and Resolving The Issues of National Relations and International Relations |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
27 |
POL 6050 |
Applying the Ho Chi Minh Ideologies on building public service ethics in Vietnam today |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
28 |
POL 6012 |
Theories on Social Developmental Models |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
29 |
POL 6055 |
Ideological Works |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
III |
POL 7201 |
Luận văn thạc sĩ (Thesis) |
9 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Chính trị học – Định hướng ứng dụng của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn
Chuẩn về kiến thức:
* Kiến thức chung
- Có kiến thức cơ bản, hệ thống về thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin, vận dụng được những kiến thức trên trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp.
- Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức), sử dụng được ngoại ngữ trong nghiên cứu, trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp và hoạt động thực tiễn.
* Kiến thức cơ sở ngành
- Có hiểu biết cơ bản, hệ thống, hiện đại về tri thức chuyên ngành Chính trị học, có khả năng vận dụng những tri thức chuyên ngành để tham gia giải quyết những vấn đề của hoạt động nghề nghiệp, hoạt động chuyên môn và của thực tiễn chính trị - xã hội.
- Hiểu và sử dụng được các phương pháp nghiên cứu chính trị học và phương pháp nghiên cứu liên ngành trong hoạt động nghề nghiệp, hoạt động chuyên môn.
* Kiến thức chuyên ngành
- Ngoài yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về lý thuyết chuyên ngành chính trị học, người học được chú ý trang bị về tri thức, quy trình, phương pháp để có thể ứng dụng hiệu quả các kiến thức chuyên ngành trong hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn, trong giải quyết những vấn đề thực tế của đời sống chính trị - xã hội trước hết ở địa phương, ở phạm vi công tác của họ.
*Yêu cầu đối với luận văn
- Đề tài luận văn thạc sĩ chính trị học định hướng ứng dụng hướng vào nghiên cứu, giải quyết một vấn đề của thực tiễn chính trị - xã hội hoặc nghiên cứu thuyết minh các ứng dụng lý luận trong giải quyết vấn đề thực tiễn chính trị - xã hội của địa phương hoặc quốc gia và quốc tế. Đề tài được người hướng dẫn đề nghị và Hội đồng Khoa học – Đào tạo Khoa Khoa học chính trị thông qua, được Hiệu trưởng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Đề tài luận văn phải được giao cho học viên ít nhất 6 tháng trước khi hết hạn đào tạo.
- Kết quả nghiên cứu trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu của chính tác giả thực hiện chủ yếu trong thời gian học và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu nào của người khác. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn tường minh.
- Nội dung luận văn thể hiện được kiến thức lý thuyết và thực tiễn, vận dụng phương pháp nghiên cứu chính trị học đã được trang bị trong quá trình học tập.
- Hình thức của luận văn được thể hiện theo mẫu quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, có dung lượng khoảng 60 trang đến 90 trang A4. Bản thông tin luận văn trình bày những nội dung cơ bản, nội dung mới và đóng góp quan trọng nhất, có khối lượng từ 300 đến 500 chữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Chuẩn về năng lực
Chuẩn về năng lực chuyên môn
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ chính trị học theo định hướng ứng dụng học viên có được những khả năng sau:
- Vận dụng được những kiến thức, kỹ năng, phương pháp chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chính trị học theo định hướng ứng dụng trong hoạt động nghề nghiệp, hoạt động chuyên môn, trong việc tham gia giải quyết những vấn đề chính trị - xã hội của địa phương, của nơi công tác.
- Hình thành khả năng phát hiện và khảo cứu sâu hơn vấn đề nghiên cứu, tìm và thực hiện cách giải quyết chúng trong hoạt động nghề nghiệp, trong thực tiễn chính trị - xã hội và sự phát triển của địa phương và đất nước.v.v.
- Có khả năng kết hợp kiến thức chính trị học với kỹ năng chuyên môn và thái độ tích cực trong các hoạt động nghề nghiệp và các hoạt động chính trị - xã hội.
Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng định hướng phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng để thích nghi và có hiệu quả trong môi trường hoạt động chuyên nghiệp, có tính cạnh tranh cao; có khả năng luận chứng, bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn đưa ra; có khả năng tự đánh giá và quyết định phương hướng giải quyết công việc.
- Về kỹ năng:
Kỹ năng nghề nghiệp
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành chính trị học định hướng ứng dụng có các kỹ năng cơ bản như sau:
- Có kỹ năng tiếp cận, nghiên cứu và thực hành chuyên môn trong hoạt động nghề nghiệp, trong thực tế đời sống chính trị - xã hội.
- Có kỹ năng tổng hợp, vận dụng, cụ thể hóa các tri thức lý thuyết và phương pháp chuyên ngành trong giải quyết những vấn đề của thực tiễn của địa phương và hoạt động nghề nghiệp;
- Có kỹ năng chuyên môn để có thể tham gia, tác nghiệp và triển khai hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp, các hoạt động chính trị - xã hội.
Kỹ năng bổ trợ
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành chính trị học định hướng ứng dụng có các kỹ năng bổ trợ cơ bản như sau:
- Kỹ năng cá nhân: Biết vận dụng kiến thức lý thuyết và phương pháp chuyên ngành chính trị học trong nghiên cứu triển khai và tổ chức hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp và trong tham gia đời sống chính trị - xã hội địa phương và đất nước.
- Làm việc theo nhóm: có khả năng phối hợp, chia sẻ và có thái độ chuyên nghiệp trong hợp tác với các thành viên khác để nghiên cứu, trong công tác, trong giải quyết các vấn đề thực tiễn chính trị - xã hội.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Có khả năng đọc hiểu, dùng được các tài liệu và trình bày vấn đề liên quan đến chuyên môn.
- Về phẩm chất đạo đức:
- Trách nhiệm công dân: Có nhận thức và ý thức đầy đủ về trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, có ý thức xây dựng tập thể, cộng đồng, tuân thủ nghiêm túc Hiến pháp và pháp luật, biết vận dụng ưu thế chuyên ngành chính trị học trong bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ: có lối sống lành mạnh, trung thực, thẳng thắn, có tác phong khoa học, chủ động, tự giác và có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức, kỷ luật, tôn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức.
- Thái độ tích cực, yêu nghề: có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình, năng động trong công việc, có thái độ chủ động, thường xuyên, tự giác nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp bậc thạc sĩ ngành Chính trị học định hướng ứng dụng có khả năng đảm nhận một số công việc liên quan đến hoạt động quản lý, tư vấn, hoặc chuyên viên tại: các cơ quan của Đảng và Nhà nước các cấp, trong các tổ chức vũ trang; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức kinh tế - xã hội; trong các báo, đài, cơ quan xuất bản ở địa phương hoặc trung ương.v.v
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Người có văn bằng thạc sĩ ngành chính trị học định hướng ứng dụng có thể tham gia các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn do cơ sở đào tạo tổ chức; có thể tham gia các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ khác theo quy định; Có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở và chuyên ngành ngành, phương pháp nghiên cứu để có thể tham gia Chương trình đào tạo cao hơn theo quy định.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Gợi ý dành cho bạn


- Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2 năm



- HLC
- 2 năm


- QAA, ABS
- 12 tháng



- NCASS, IACBE, HLCNCA
- 18 tháng
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 2 năm
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 12.150.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm
- 20 Bình luận
-
Anh Tuan saleKhả năng học tập và nâng cao trình độ sau tốt nghiệp như thế nào ạ
-
CSKH EdunetNgười có văn bằng thạc sĩ ngành chính trị học định hướng ứng dụng có thể tham gia các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn do cơ sở đào tạo tổ chức; có thể tham gia các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ khác theo quy định; Có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở và chuyên ngành ngành, phương pháp nghiên cứu để có thể tham gia Chương trình đào tạo cao hơn theo quy định.
-
-
Dại Phongsau khi tốt nghiệp mình muốn xin học bổng đi du học được không ạ
-
CSKH EdunetMình liên hệ tư vấn cho bạn nhé
-
-
quang điểncách đánh gia tốt nghiệp của trường ra sao vậy ad
-
CSKH Edunetđể mình liên hệ với bạn tư vấn cho tiện
-
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính trị học định hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính trị học định hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 4
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-