Thạc sĩ Chính sách công và phát triển - hướng ứng dụng
(MS: 3046)Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội





Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Chính sách công và phát triển - hướng ứng dụng
44 năm
Công lập
71% giảng viên tốt nghiệp từ các nước tiên tiến
1.520 chương trình
2.500+ sinh viên/ năm
93% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình có mục tiêu chung là đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực phân tích, quản lí và hoạch định chính sách công tại Việt Nam trong quá trình phát triển và hội nhập trên cơ sở tư duy của kinh tế học nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/ chuyên sâu về Kinh tế phát triển.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/ chuyên sâu về Kinh tế phát triển hoặc ngành Kinh tế quốc tế được dự thi sau khi có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán; Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Khoa học quản lý; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị văn phòng được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình 07 học phần (21 tín chỉ).
- Nhóm 4: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình 09 môn (27 tín chỉ).
- Điều kiện thâm niên công tác
- Các đối tượng thuộc nhóm 1 có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay.
- Các đối tượng thuộc nhóm 1 có bằng tốt nghiệp đại học loại khá và các đối tượng thuộc nhóm 2, 3 được dự thi sau khi có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).
- Các đối tượng thuộc nhóm 4 được dự thi sau khi có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển với các môn thi sau:
- Môn cơ bản: Đánh giá năng lực
- Môn cơ sở: Kinh tế học
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh), được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh hoặc sư phạm tiếng Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Tiếng Anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi Tiếng Anh và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- Việc xác định đối tượng ưu tiên phải được thực hiện tại thời điểm nhận hồ sơ đăng kí dự thi.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo : |
64 tín chỉ |
Khối kiến thức chung: |
8 tín chỉ |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: |
47 tín chỉ |
|
26 tín chỉ |
|
21/45 tín chỉ |
Luận văn thạc sĩ: |
9 tín chỉ |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (*) |
8 |
|
|
|
|
||
1 |
PHI 5002 |
|
4 |
45 |
15 |
0 |
|
2 |
ENG 5001 |
|
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
47 |
|
|
|
|
||
II.1 Các học phần bắt buộc |
26 |
|
|
|
|
||
3 |
INE 6005 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
4 |
INE 6003 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
5 |
INE 6001 |
|
2 |
20 |
10 |
0 |
|
6 |
FDE 6014 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
7 |
FDE 6020 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
8 |
FDE 6021 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
9 |
FDE 6015 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
10 |
FDE 6006 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
11 |
FDE 6030 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
II.2 Các học phần tự chọn |
21/45 |
|
|
|
|
||
12 |
FDE 6024 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
13 |
FDE 6017 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
14 |
FDE 6018 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
FDE 6026 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
FDE 6027 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
FDE 6028 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
18 |
FDE 6029 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
FDE 6032 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
20 |
FDE 6031 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
21 |
FDE 6025 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
FDE 6012 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
23 |
PEC 6133 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
24 |
PEC 6134 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
FDE 6035 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
26 |
FDE 6036 |
|
3 |
30 |
15 |
0 |
|
III. |
|
Luận văn |
9 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần được tính theo trọng số và làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ với các mức A, B, C, D, F.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Chính sách công và phát triển định hướng ứng dụng của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Nắm được những kiến thức cơ bản của kinh tế học nói chung và đi sâu vào các kiến thức quản lý trong lĩnh vực chính sách công, quản lý công và phát triển.
- Vận dụng được những kiến thức của kinh tế học và quản lý vào lĩnh vực chính sách công, quản lý công và phát triển.
- Hiểu và vận dụng tốt kiến thức chuyên sâu và nâng cao về chính sách công cho phát triển, kinh tế phát triển
- Về kỹ năng
Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kĩ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo.
- Có khả năng hoạch định và tổ chức thực thi các chính sách, chiến lược và dự án trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Có khả năng thực hiện các nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu, truyền thông và giao tiếp phục vụ các hoạt động nghề nghiệp.
Kĩ năng bổ trợ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Có khả năng làm việc độc lập và tự nghiên cứu, khám phá.
- Có khả năng làm việc nhóm, quản lý và lãnh đạo.
- Kỹ năng làm việc khoa học, chuyên nghiệp, phù hợp với thời đại.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Có thể giao tiếp được bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh chuyên ngành trong công tác nghiên cứu.
- Có thể sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ công tác chuyên học phần (Excel, EViews, SPSS...).
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
Trách nhiệm công dân
- Tự chủ và sáng tạo trong xử lý tình huống; biết lắng nghe, đàm phán và phản biện.
Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc; dám chịu trách nhiệm và tự tin giải quyết công việc.
Thái độ tích cực, yêu nghề
- Có trách nhiệm xã hội cao; chủ động đề xuất giải pháp xử lý các tình huống kinh tế xã hội phát sinh.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Điểm luận văn đạt từ C trở lên.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho đơn vị đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện.
- Đã công bố toàn văn luận văn trên website của Trung tâm Thông tin Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Nhóm 1 Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng phó bộ phận nghiên cứu và nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng làm việc tại các doanh nghiệp, các định chế tài chính (như ngân hàng thương mại, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán...), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
- Nhóm 2 Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm phân tích và tư vấn tài chính làm việc tại các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, phòng tài chính kế toán của các doanh nghiệp.
- Nhóm 3 Nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu hoặc doanh nghiệp; giảng viên ở các trường đại học.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Với những kiến thức và kỹ năng tích lũy trong suốt quá trình học cũng như khi thực hiện luận văn tốt nghiệp, học viên có khả năng nghiên cứu những vấn đề mới và tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở cấp cao hơn.
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Không đề cập
- Thừa Thiên Huế
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Xã hội học
Đại học Tôn Đức Thắng
- HCÉRES, AUN-QA, FIBAA
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 10
- 90.000.000 ₫ 92.000.000 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính sách công và phát triển - hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính sách công và phát triển - hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-