Thạc sĩ Kinh tế Biển (MS: 4827)
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
.jpg)
.jpg)
.jpg)
Thông tin khóa học

Loại hình đào tạo
Trong nước
Bậc học
Thạc sĩ
Kiểm định
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Loại hình trường
Công lập
Yêu cầu nhập học
Thi tuyển
Hình thức đào tạo
Chính quy
Thời gian học
Ngoài giờ hành chính
Thời lượng đào tạo
2 năm
Dự kiến khai giảng
Tháng 4, 10
Địa điểm đào tạo
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Năm thành lập 1974
ISO 9001 - 2015
Đại học hàng đầu thế giới
Các PGS, TS, Th.s hàng đầu trong nước
96,7% Sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Chất lượng quốc tế
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Chương trình có mục tiêu chung là đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế biển có kiến thức chuyên sâu
về hoạch định chính sách, quản trị, quản lý về kinh tế biển để có thể trở thành nhà quản lý, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực kinh tế biển, đủ năng lực để tổ chức, điều hành, thực thi các hoạt động hoạch định chính sách, quản trị và quản lý trong lĩnh vực kinh tế biển.
Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo Thạc sĩ Kinh tế biển sẽ cung cấp cho học viên cơ sở lý luận, phương pháp tư duy, kiến thức thực tiễn cùng các công cụ và kỹ năng cần thiết cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả phát triển kinh tế biển, hoạch định và quản lý kinh tế tài nguyên biển, các chính sách phát triển các ngành kinh tế biển cụ thể hướng đến phát triển kinh tế biển một cách bền vững và góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ Kinh tế biển có thể học tập ở bậc cao hơn và tích lũy kiến thức để trở thành chuyên gia tư vấn/nhà quản lý/nhà nghiên cứu/giảng viên cao cấp trong lĩnh vực quản trị, quản lý về kinh tế biển.
Chương trình đào tạo thạc sĩ Kinh tế biển là chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ
Học phí: 12.150.000/ năm học
HỌC BỔNG
Học bổng đa dạng linh hoạt theo từng năm học
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế biển mang tính liên ngành cao của các ngành Kinh tế phát triển, Hải dương học và một số ngành liên quan như các ngành thuộc nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý, Khoa học Trái đất, Khoa học Môi trường, Thủy sản, Kỹ thuật mỏ, Khai thác Vận tải trong đó ngành Kinh tế phát triển được coi là ngành gốc chính. Đây là chương trình đào tạo mới, có tính liên ngành cao và ưu tiên các đối tượng đang công tác trong lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành đào tạo nên Trường Đại học Kinh tế xác định đối tượng tuyển sinh như sau:
Điều kiện văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 02 học phần (06 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Hải dương học được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (09 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 06 học phần (18 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Khoa học trái đất, Khoa học môi trường, Hải dương học, Thủy sản, Kỹ thuật mỏ, Khai thác Vận tải được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 08 học phần (24 tín chỉ).
Điều kiện thâm niên công tác:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, Khoa học quản lý được dự thi ngay;
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi có ít nhất một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị và quản lý trong lĩnh vực biển, hải dương, vận tải biển, tài nguyên biển hoặc môi trường biển;
- Có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Khoa học trái đất, Khoa học môi trường, Thủy sản, Kỹ thuật mỏ, Khai thác Vận tải được dự thi sau khi có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị và quản lý trong lĩnh vực biển, hải dương, vận tải biển, tài nguyên biển hoặc môi trường biển.
Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần:
- Ngành đúng, ngành phù hợp: Kinh tế phát triển, Hải dương học
- Ngành gần: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Địa chất học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng học, Thủy văn, Khoa học môi trường, Khoa học trái đất, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản, Kỹ thuật mỏ, Kỹ thuật dầu khí, Kỹ thuật tuyển khoáng, Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Khoa học hàng hải.
Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành kinh tế phát triển, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ)
STT |
HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
1 |
Hải dương học đại cương |
3 |
2 |
Kinh tế Biển |
3 |
|
Tổng cộng |
6 |
- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành Hải dương học, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (09 tín chỉ)
STT |
HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
1 |
Kinh tế vi mô |
3 |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
Kinh tế phát triển |
3 |
|
Tổng cộng |
9 |
- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 06 học phần (18 tín chỉ)
STT |
HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
1 |
Kinh tế vi mô |
3 |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
Kinh tế phát triển |
3 |
4 |
Kinh tế môi trường |
3 |
5 |
Kinh tế biển |
3 |
6 |
Hải dương học đại cương |
3 |
|
Tổng cộng |
18 |
- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Khoa học trái đất, Khoa học môi trường, Thủy sản, Kỹ thuật mỏ, Khai thác Vận tải được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 08 học phần (24 tín chỉ).
STT |
HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
1 |
Kinh tế vi mô |
3 |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
Kinh tế phát triển |
3 |
4 |
Kinh tế môi trường |
3 |
5 |
Kinh tế biển |
3 |
6 |
Kinh tế công cộng |
3 |
7 |
Kinh tế quốc tế |
3 |
8 |
Hải dương học đại cương |
3 |
|
Tổng cộng |
24 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Thi tuyển với các môn thi sau đây:
- Môn thi cơ bản: Đánh giá năng lực theo quy định của ĐHQGHN
- Môn cơ sở: Kinh tế học
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh
Lịch thi tuyển cụ thể
- Thi tuyển đợt 1: Tháng 4
+ Thời gian nhận đăng ký: Tháng 1, 2, 3
+ Khai giảng lớp học bổ sung kiến thức: Tháng 11 và tháng 1
- Thi tuyển đợt 2: Tháng 9
+ Thời gian nhận đăng kí: Tháng 6, 7, 8
+ Khai giảng lớp học bổ sung kiến thức: Tháng 6 và tháng 7
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Việc đăng kí dự tuyển được thực hiện trên phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN. Nhiệm vụ của thí sinh: Truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí: Từ 8h00 ngày 27/04 đến 17h00 ngày 5/9.
Thí sinh dự tuyển theo phương án xét tuyển ngoài việc đăng kí trực tuyến còn phải nộp đầy đủ hồ sơ tại HĐTS trong thời gian quy định.
Hồ sơ chi tiết bao gồm:
+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp)
+ Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).
+ Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản: 01 bản (nếu có);
+ Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng được miễn thi môn Tiếng Anh (nếu có).
+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.
Lưu ý: Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khối kiến thức chung: 8 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 47 tín chỉ
Bắt buộc: 25 tín chỉ
Tự chọn: 22 tín chỉ/44 tín chỉ
Luận văn: 9 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
8 |
|
|
|
|
|||
1 |
PHI 5002 |
Triết học Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
|
2 |
ENG 5001 |
Tiếng Anh cơ bản English for general purpose |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
|
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
47 |
|
|
|
|
|||
II.1: Các học phần bắt buộc |
25 |
|
|
|
|
|||
3 |
FAA 6001 |
Kế toán quốc tế nâng cao Advanced international accouting |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
4 |
FAA 6002 |
Phân tích hoạt động kinh doanh nâng cao Advanced business analysis |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
5 |
FAA 6003 |
Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm Auditing and assurance service |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
6 |
FAA 6004 |
Kế toán thuế nâng cao Advanced tax accouting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
7 |
FAA 6005 |
Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Professional ethics in accouting and auditing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
8 |
FIB 6007 |
Kế toán tài chính nâng cao Advanced financial accouting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
9 |
FIB 6003 |
Tài chính doanh nghiệp nâng cao Advanced corporate finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
10 |
FAA 6006 |
Quản trị chi phí chiến lược Strategic cost management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
11 |
INE 6001 |
Thiết kế nghiên cứu luận văn Dissertaion research design |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
II.2: Các học phần tự chọn |
22/44 |
|
|
|
|
|||
12 |
FAA 6007 |
Kế toán công nâng cao Advanced pubilc accouting |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
13 |
FAA 6008 |
Hệ thống thông tin kế toán nâng cao Advanced accouting information systems |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
14 |
FIB 6008 |
Kế toán quản trị nâng cao Adcanced management accouting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
15 |
FAA 6009 |
Kiểm toán nội bộ nâng cao Advanced internal auditing |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
16 |
FAA 6010 |
Những vấn đề hiện tại của kế toán nâng cao Advanced contemporary issue on accouting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
17 |
FIB 6010 |
Tài chính doanh nghiệp quốc tế International corporate finance |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
|
18 |
FIB 6101 |
Thuế quốc tế International Tax |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
19 |
FIB 6137 |
Tài chính công nâng cao Advanced public finance |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
20 |
FIB 6001 |
Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính: Lý thuyết và thực tiễn Money, banking and financial markets: theory and practice |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
21 |
BSA 6026 |
Quản trị rủi ro Risk management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
|
22 |
BSA 6004 |
Quản trị chiến lược nâng cao Advanced strategic management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
|
23 |
BSA 6016 |
Quản trị nguồn nhân lực nâng cao Advanced human resource management |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
|
24 |
BSA 6021 |
Quản trị công ty nâng cao Advanced corporate management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
25 |
FIB 6004 |
Phân tích đầu tư và quản trị danh mục đầu tư Investment analysis and portfolio management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
26 |
FIB 6115 |
Phân tích tài chính nâng cao Advanced financial analysis |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
|
III |
|
LUẬN VĂN THẠC SĨ Thesis |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
9,0-10 tương ứng với A+/4,0
8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
Dưới 4,0 tương ứng với F/0
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Kế toán của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
Yêu cầu về kiến thức
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Học viên sau khi tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức cơ sở về thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê kinh tế; vận dụng được những kiến thức cơ bản của kinh tế học vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp; xây dựng và lựa chọn được phương thức quản lý nhóm làm việc hiệu quả; có khả năng quản lý và điều hành nhóm.
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức chuyên sâu về kế toán; có thể giải quyết các công việc phức tạp trong lĩnh vực chuyên sâu của kế toán, kiểm toán. Có khả năng thực hiện quản lý các cấp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán hoặc các lĩnh vực liên quan.
Có khả năng tiếp tục tiếp thu các kiến thức chuyên ngành và nâng cao trình độ học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán hay các lĩnh vực cơ quan
Yêu cầu đối với luận văn
Luận văn tốt nghiệp là học phần bắt buộc, học viên thực hiện vào cuối quá trình đào tạo. Trên cơ sở vận dụng các vấn đề lý thuyết, luận văn phải phát hiện và tập trung giải quyết được một hoặc một vài vấn đề thực tiễn. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoặc kiến nghị giúp giải quyết các vấn đề đã đưa ra. Các giải pháp phải chứng tỏ quan điểm của cá nhân học viên và có tính khả thi
Năng lực chuyên môn:
- Thực hiện được công việc kế toán trong các đơn vị từ dự toán, kế toán, phân tích, định giá… quản trị được nguồn nhân lực của doanh nghiệp dạng tài sản, nguồn vốn với các khoản mục cụ thể từ tài sản sử dụng, tài sản đầu tư và các khoản mục khác
- Thực hiện và quản trị được các vấn đề trong theo dõi, quản lý nguồn vốn, quản trị tài sản – nợ, quản trị thanh khoản, quản trị danh mục đầu tư trong doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề về thuế và các khoản chi phí, giá thành của đơn vị.
- Thực hiện được công việc kiểm toán, phân tích của các đơn vị ở các hình thức kiểm toán hay nội bộ hay ở hoạt động của dịch vụ kiểm toán
- Lên kế hoạch và triển khai được các hoạt động tư vấn kế toán, kiểm toán, phân tích một cách độc lập
Trình độ ngoại ngữ
Chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu ra của chương trình đào tạo Thạc sĩ Chính sách công và phát triển tương đương bậc 3 của khung ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam
Yêu cầu về kỹ năng
Các kỹ năng nghề nghiệp:
- Dự toán, kế toán, phân tích được các thông tin kế toán về nguồn lực của doanh nghiệp dạng tài sản, nguồn vốn với các khoản mục cụ thể từ tài sản sử dụng, tài sản đầu tư và các khoản mục khác.
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề trong theo dõi, quản trị nguồn vốn, quản trị tài sản – nợ, quản trị thanh khoản, quản trị danh mục đầu tư trong doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Phát hiện, phân tích và xử lý được các vấn đề về thuế và các khoản chi phí, giá thành, định giá bán sản phẩm của đơn vị.
- Thực hiện được công việc kiểm toán, phân tích của các đơn vị ở các hình thức kiểm toán nội bộ hay ở hoạt động dịch vụ kiểm toán
- Lập kế hoạch và triển khai được các hoạt động tư vấn kế toán, thuế, kiểm toán, phân tích một cách độc lập
- Kỹ năng tự đào tạo để thích ứng với những yêu cầu đa dạng của thực tiễn công tác.
Kỹ năng bổ trợ
- Học và tự học, làm việc độc lập, biết cách sắp xếp thời gian, phân bổ công việc một cách hợp lý, thích ứng với sự phức tạp của thực tế
- Làm việc theo nhóm: có kỹ năng hình thành nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và kỹ năng làm việc giữa các nhóm khác nhau.
- Giao tiếp tốt, lập luận sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức, cộng đồng và truyển đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn
- Thu thập và xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn
- Sử dụng thành thạo Microsoft Office, khai thác và ứng dụng các phần mềm thống kê và phân tích định lượng trong nghiên cứu, có thể sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có năng lực phát hiện và tự chủ giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị, có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định, đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
Yêu cầu về phẩm chất
Trách nhiệm công dân
- Có trách nhiệm trong phát triển cộng đồng;
- Trong hoạt động nghiên cứu khoa học phải chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp; bảo vệ bí mật quốc gia; vì lợi ích của đất nước.
Trách nhiệm, đạo đức, ý thức và tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ:
- Có tác phong là việc chuyên nghiệp, trung thực trong nghiên cứu, dám chịu trách nhiệm và tự tin giải quyết công việc dựa trên các phân tích khoa học; ý thức rõ về trách nhiệm xã hội trong các hoạt động nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học của bản thân.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc đề xuất các giải pháp khoa học mới để xủ lý các tình huống và vấn đề kinh tế xã hội phát sinh.
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo
- Điều kiện khác do cơ sở đào tạo quy định.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng –phó bộ phận phụ trách tài chính – kế toán làm việc tại các
doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị tổ chức khác.
- Nhóm 2: Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm phân tích và tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán nội
bộ làm việc tại các ngân hàng, các định chế tài chính (công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư…), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác
- Nhóm 3: Cán bộ quản lý cấp trung, trưởng nhóm kiểm toán, định giá, tư vấn tại các cơ quan kiểm toán,
thanh tra của Nhà nước, các công ty kiểm toán, các công ty dịch vụ trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, dịch vụ kế toán, tư vấn chuyên môn
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau chi tốt nghiệp, học viên có đủ kiến thức, năng lực chuyên môn và kĩ năng nghề nghiệp để tiếp tục học tập, nghiên cứu cao hơn ở bậc tiến sĩ
Tên trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Địa chỉ: Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 4 và tháng 9
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Quản lý kinh tế
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 4 và tháng 9
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kinh tế quốc tế
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 4 và tháng 9
- 24.300.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kinh tế chính trị
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 4 và tháng 9
- 24.300.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- TP. Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 9
- 75.000.000 đ 5.00
Thạc sĩ Khoa học Tài chính và Đầu tư
University Of Greenwich
- QAA, ABS
- TP. Hà Nội
- 12 tháng
- Tháng 4 và Tháng 10
- 195.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (MBA)
Columbia Southern University
- DEAC
- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- 18 tháng
- Tháng 1, 4, 7, 10
- 213.256.000 ₫ 236.256.000 đ 4.83
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế Biển
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 9
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế Biển
- Trường: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 9
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-