52 năm
HCERES
262.900 m²
821 giảng viên
24.000+ sinh viên
177.672 sách in
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin trong cả nước.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 5 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe để học tập theo quy định; không trong thời gian thi hành án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Trường Đại học Xây dựng sử dụng phương án xét tuyển hồ sơ.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Hồ sơ xét tuyển: 01 túi hồ sơ, gồm:
- 01 phiếu tuyển sinh (theo mẫu của trường).
- 01 bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT, TCCN, cao đẳng, đại học.
- 01 bản sao công chứng học bạ THPT.
- 01 giấy xác nhận thời gian công tác do thủ trưởng cơ quan ký và đóng dấu (thí sinh không thuộc diện cán bộ, công nhân viên thì không cần giấy này).
- Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- 02 phong bì dán sẵn tem, địa chỉ người nhận và 03 ảnh cỡ 3x4.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Tổng số đơn vị học trình: 163
Khối kiến thức giáo dục đại cương: 42
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 121
Phân bổ số đơn vị học trình khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
- Kiến thức cơ sở ngành: 54
- Kiến thức ngành: 46
- Thực tập: 6
- Đồ án tốt nghiệp: 15
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
MÃ NGÀNH |
HỌC PHẦN |
SỐ ĐVHT |
1 |
4201 |
|
2 |
2 |
4202 |
|
3 |
3 |
4101 |
|
2 |
4 |
4102 |
|
3 |
5 |
5601 |
|
2 |
6 |
3901 |
|
3 |
7 |
3902 |
|
3 |
8 |
3903 |
|
4 |
9 |
4001 |
|
2 |
10 |
4501 |
|
3 |
11 |
2501 |
|
3 |
12 |
2502 |
|
2 |
13 |
3005 |
|
2 |
14 |
3007 |
|
2 |
15 |
4401 |
|
3 |
16 |
4402 |
|
3 |
17 |
2701 |
|
2 |
18 |
2712 |
|
2 |
19 |
4012 |
|
2 |
20 |
4003 |
|
2 |
21 |
4726 |
|
2 |
22 |
4732 |
|
2 |
23 |
4529 |
|
2 |
24 |
5313 |
|
2 |
25 |
4616 |
|
2 |
26 |
4523 |
|
2 |
27 |
4001 |
|
2 |
28 |
4727 |
|
2 |
29 |
4625 |
|
2 |
30 |
4006 |
|
2 |
31 |
4016 |
|
2 |
32 |
4008 |
|
2 |
33 |
4414 |
|
2 |
34 |
5324 |
|
2 |
35 |
4627 |
|
2 |
36 |
5333 |
|
2 |
37 |
5334 |
|
2 |
38 |
4636 |
|
2 |
39 |
4637 |
|
2 |
40 |
5332 |
|
2 |
41 |
4561 |
|
2 |
42 |
5335 |
|
2 |
43 |
5315 |
|
2 |
44 |
4717 |
|
2 |
45 |
4728 |
|
1 |
46 |
4781 |
|
2 |
47 |
4630 |
|
2 |
48 |
4631 |
|
1 |
49 |
4651 |
|
2 |
50 |
4681 |
|
2 |
51 |
4713 |
|
2 |
52 |
4714 |
|
1 |
53 |
4661 |
|
2 |
54 |
4782 |
|
2 |
55 |
4741 |
|
1 |
56 |
4707 |
|
2 |
57 |
4771 |
|
2 |
58 |
4738 |
|
2 |
59 |
4733 |
|
2 |
60 |
4740 |
|
1 |
61 |
4774 |
|
3 |
62 |
4706 |
|
2 |
63 |
4752 |
|
2 |
64 |
4783 |
|
1 |
65 |
4772 |
|
2 |
66 |
4773 |
|
3 |
67 |
4784 |
|
3 |
68 |
4711 |
|
1 |
69 |
8801 |
|
6 |
70 |
8802 |
|
15 |
ĐÁNH GIÁ
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Đại học chuyên ngành Công nghệ phần mềm hệ vừa học vừa làm của trường Đại học Xây dựng, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên và kỹ thuật cơ sở đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành.
- Có kiến thức và khả năng tự rèn luyện về thể chất.
- Kiến thức cơ sở ngành: Có kiến thức nền tảng về toán rời rạc, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, kỹ thuật lập trình hệ thống và lập trình ứng dụng, hiểu biết về mạng máy tính và truyền thông, có khả năng phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin.
- Kiến thức chuyên ngành: Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, bao gồm: Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ trong các tổ chức, phân tích yêu cầu, thiết kế, cài đặt phần mềm; kiểm thử, đảm bảo chất lượng và bảo trì phần mềm; triển khai các giải pháp kỹ thuật và công nghệ để xây dựng, vận hành hệ thống phần mềm; quản trị dự án phần mềm.
- Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực hệ thống thông tin và mạng truyền thông, bao gồm: khảo sát thiết kế, triển khai và tích hợp hệ thống thông tin; thiết kế, cài đặt, quản trị và bảo mật mạng máy tính; ứng dụng các phương pháp mô hình hóa, mô phỏng, trí tuệ nhân tạo để xây dựng các hệ thống tích hợp dữ liệu, hệ trợ giúp quyết định.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng ứng dụng và thực thi các công việc chuyên môn trong hầu hết các lĩnh vực của ngành Công nghệ thông tin; có năng lực cao, dễ dàng hòa nhập và phát triển trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, xử lý công việc thực tế và nghiên cứu một cách độc lập, sáng tạo.
Kỹ năng mềm
- Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
- Có kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
- Có kỹ năng lập kế hoạch, quản lý công việc và định hướng mục tiêu cho bản thân.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Có ý thức kỷ luật và trách nhiệm trong công việc, chấp hành pháp luật của Nhà nước.
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp.
- Có ý thức phấn đấu nâng cao trình độ.
- Có tác phong làm việc chuyên nghiệp, năng động, hợp tác, thân thiện và hòa đồng.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo.
- Có điểm trung bình chung và kết quả rèn luyện đạt yêu cầu theo quy định.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp trường, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ các điều kiện theo quy định.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Cán bộ kỹ thuật, quản lý điều hành, quản trị dự án trong lĩnh vực CNTT.
- Chuyên viên tin học trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức doanh nghiệp.
- Kỹ sư phát triển phần mềm, chuyên viên kiểm thử phần mềm tại các công ty giải pháp phần mềm.
- Kỹ sư hệ thống thông tin, chuyên viên quản trị hệ thống mạng, chuyên gia an ninh mạng và bảo mật.
- Lập trình viên ứng dụng di động, phát triển game.
- Cán bộ nghiên cứu và giảng dạy về CNTT tại các Viện, Trường và Trung tâm nghiên cứu…
- Kỹ sư nghiên cứu và phát triển công nghệ cho các doanh nghiệp ứng dụng CNTT.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể tiếp tục học tâp ở bậc thạc sĩ tại các trường với điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đại học Xây dựng
Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.