Toàn quốc
Trường hàng đầu trong khu vực và trên thế giới
Tiên tiến
Chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm
Năng động
Hơn 50 năm phát triển
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu đào tạo chung
- Đào tạo cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh các chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị Du lịch Khách sạn, Thương mại điện tử có kiến thức tổng hợp về quản trị kinh doanh và hiểu biết chuyên sâu về từng chuyên ngành cụ thể, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt; sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga;
- Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế sẽ có khả năng giải quyết những vấn đề của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng. Cụ thể, cử nhân chuyên ngành QTKDQT sẽ có khả năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, điều hành, đánh giá, kiểm tra, kiểm soát tất cả các hoạt động chức năng của một doanh nghiệp: chiến lược, tài chính, nhân sự, kế toán, quản trị tác nghiệp, marketing, v.v. đặc biệt là trong môi trường kinh doanh quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế được trang bị các kiến thức và kỹ năng để làm việc tại mọi loại hình doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế, ví dụ: các công ty xuất nhập khẩu, các công ty đa quốc gia, các công ty kế toán, kiểm toán, các ngân hàng, các tổ chức tài chính, các hiệp hội ngành nghề cũng như các cơ quan, các viện nghiên cứu về kinh doanh quốc tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo tín chỉ, hình thức VLVH.
- Thời gian đào tạo: 2 – 2,5 năm, học liên tục, 4 - 5 buổi/tuần vào các buổi tối trong tuần hoặc Thứ bảy, Chủ nhật (có nghỉ hè và nghỉ Tết).
- Văn bằng đào tạo: Bằng đại học thứ hai.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Sinh viên đang học tại các trường đại học Việt Nam muốn dự tuyển học song song hai chương trình (Song bằng) phải hoàn thành ít nhất một học kỳ ở trường thứ nhất, xếp loại học lực (điểm trung bình chung học tập) từ trung bình trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Nộp đầy đủ và đúng hạn hồ sơ đăng kí dự tuyển.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Xét tuyển hồ sơ
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu tuyển sinh theo mẫu (có trong hồ sơ tuyển sinh) có dán ảnh (phải có dấu giáp lai giữa ảnh và phiếu tuyển sinh). Phiếu tuyển sinh phải được cơ quan, đơn vị đủ tư cách pháp lý xác nhận gồm: Chủ tịch UBND Phường/Xã ký và đóng dấu hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý ký và đóng dấu;
- 02 ảnh (4x6) và 02 ảnh (3x4) có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau.
- Giấy chứng nhận sinh viên;
- Bảng điểm các môn đã học (có công chứng hoặc bản sao, kèm theo bản gốc để đối chiếu)
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 136 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ, chiếm 31,62%
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 93 tín chỉ, chiếm 68,38%, trong đó:
- Kiến thức cơ sở khối ngành 6 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành 18 tín chỉ
- Kiến thức ngành 33 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành 15 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn 9 tín chỉ
- Thực tập giữa khóa 3 tín chỉ
- Học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
TT | Tên môn học | Mã môn học | Số TC | Phân bố thời gian | Môn học tiên quyết | ||
Số tiết trên lớp | Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn) | ||||||
LT | BT/TL/TH | ||||||
7.1 | Khối kiến thức giáo dục đại cương | 43 | |||||
7.1.1 | Lý luận chính trị | 10 | |||||
1 |
|
TRI102 | 2 | 20 | 10 | 20 | Không |
2 |
|
TRI103 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
3 |
|
TRI104 | 2 | 20 | 10 | 20 | TRI102 |
TRI103 | |||||||
4 |
|
TRI106 | 3 | 30 | 15 | 30 | TRI102 |
TRI103 | |||||||
7.1.2 | Khoa học xã hội, Nhân văn – Nghệ thuật, Toán – Tin học | 18 | |||||
Bắt buộc | 15 | ||||||
1 |
|
TOA105 | 3 | 15 | 60 | 0 | Không |
2 |
|
PLU111 | 3 | Không | |||
3 |
|
TIN202 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
4 |
|
PPH101 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
5 |
|
TRI201 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
6 |
|
3 | |||||
7 |
|
TOA201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
8 |
|
KTE309 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
7.1.3 | Ngoại ngữ (Sinh viên đạt chuẩn 1 ngoại ngữ cho từng năm có thể lựa chọn miễn ngoại ngữ hoặc tích lũy tín chỉ bằng ngoại ngữ thứ hai): 15 | ||||||
1 |
|
-131 | 3 | 0 | 90 | 0 | Không |
2 |
|
-132 | 3 | 0 | 90 | 0 | -131 |
3 |
|
-231 | 3 | 0 | 90 | 0 | -132 |
4 |
|
-232 | 3 | 0 | 90 | 0 | -231 |
5 |
|
-331 | 3 | 0 | 90 | 0 | -232 |
7.1.4 | Giáo dục thể chất | ||||||
1 |
|
150 | |||||
7.1.5 | Giáo dục quốc phòng, an ninh | 165 | |||||
1 |
|
||||||
7.2 | Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 93 | |||||
7.2.1 | Kiến thức cơ sở | 18 | |||||
7.2.1.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành | 6 | |||||
1 |
|
KTE201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
2 |
|
KTE203 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
7.2.1.2 | Khối kiến thức cơ sở nhóm ngành | 12 | |||||
1 |
|
QTR303 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
2 |
|
TOA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
3 |
|
KET201 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
4 |
|
MKT301 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
7.2.2 | Kiến thức ngành chính | ||||||
7.2.2.1 | Kiến thức chung ngành QTKD | 24 | |||||
1 |
|
QTR403 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
2 |
|
QTR410 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
3 |
|
KET307 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
4 |
|
QTR312 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR410 |
QTR403 | |||||||
KET307 | |||||||
5 |
|
KET301 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
6 |
|
KET310 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET 301 |
7 |
|
-332 | 3 | 0 | 90 | 0 | -331 |
8 |
|
-431 | 3 | 0 | 90 | 0 | -332 |
7.2.2.2 | Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | 39 | |||||
Bắt buộc | 30 | ||||||
1 |
|
QTR407 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET 307 |
2 |
|
QTR405 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT301 |
3 |
|
QTR401 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR312 |
4 |
|
QTR412 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
5 |
|
QTR404 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
6 |
|
QTR424 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
7 |
|
KDO403 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
8 |
|
PLU410 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
9 |
|
TMA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
KTE203 | |||||||
10 |
|
TMA306 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Tự chọn (chọn 3 môn) | 9 | ||||||
1 |
|
QTR203 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
2 |
|
KDO401 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
3 |
|
PLU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
4 |
|
KET313 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
5 |
|
TMA301 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE203 |
6 |
|
TMA304 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
7 |
|
PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
8 |
|
TCH412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA304 |
7.2.3 | Thực tập giữa khóa | QTR501 | 3 | ||||
7.2.4 | Học phần tốt nghiệp (chọn 1 trong 2 tự chọn) | 9 | |||||
1 |
Tự chọn có điều kiện |
9 | |||||
|
QTR521 | 9 | 540 | ||||
2 |
Tự chọn |
9 | |||||
Học phần tốt nghiệp, chọn 1 trong 2 học phần:
|
3 | 30 | 15 | 30 | |||
|
QTR511 | 6 | 360 | ||||
Tổng cộng | 136 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Sinh viên được đánh giá theo thang điểm 10, quy đổi A, B, C, D, F theo quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Kinh tế đối ngoại của trường Đại học Ngoại thương, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung:
- Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh doanh và quản trị kinh doanh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
- Hiểu rõ các mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận của doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với môi trường kinh doanh.
Kiến thức chuyên môn sâu:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho công việc kinh doanh và quản trị kinh doanh theo các chức năng cụ thể như quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị chiến lược, quản trị tác nghiệp, kế toán, quản trị marketing,...
- Nắm vững những kiến thức chuyên sâu trong việc thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược tài chính, xây dựng hệ thống lương thưởng, đãi ngộ, quản trị hoạt động sản xuất, quản trị chất lượng, hạch toán kế toán, xây dựng và tổ chức kênh phân phối, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xây dựng và phát triển thương hiệu, v.v.
Chuẩn ngoại ngữ: sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga
Trình độ tin học: Sử dụng thành thạo các chương trình tin học văn phòng, có khả năng sử dụng các phần mềm quản lý.
- Về kỹ năng
- Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu;
- Có kỹ năng học tập hiệu quả, kỹ năng đọc, tìm kiếm và quản lý thông tin khoa học;
- Có kỹ năng và phương pháp sử dụng thời gian hiệu quả và khoa học;
- Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;
- Có kỹ năng phối hợp trong công việc cũng như khả năng tạo lập những mối quan hệ xã hội cần thiết, khả năng xử lý hài hòa các mối quan hệ trong công sở cũng như ngoài xã hội;
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng đàm phán, thuyết phục;
- Có phương pháp tư duy chủ động, tích cực, tự tin và khoa học, biết lạc quan, có niềm tin, biết quý trọng công việc cũng như cuộc sống;
- Có kỹ năng quản trị rủi ro, giải quyết xung đột, đặc biệt trong môi trường kinh doanh đa văn hóa;
- Có khả năng nhận biết và xử lý các tình huống thực tế của doanh nghiệp;
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Phẩm chất đạo đức cá nhân (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện ý thức để sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, sáng tạo...);
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện để có khả năng làm việc và bảo vệ uy tín nghề nghiệp của mình thông qua giữ vững đạo đức nghề nghiệp, có hành vi và ứng xử chuyên nghiệp, có khả năng làm việc độc lập, chủ động để thực thi nhiệm vụ do lãnh đạo giao phó, phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác với đối tác và phục vụ khách hàng theo đúng yêu cầu và đạo đức nghề nghiệp,...);
- Phẩm chất đạo đức xã hội (có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới).
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo và Quy định đào tạo hệ đại học chính quy theo quy định của trường.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí như:
- Các vị trí là nhân viên và cán bộ quản lý (Phòng Kế hoạch, Phòng Tổ chức nhân sự, Phòng Quản lý sản xuất, Phòng Tài chính, Phòng Kế toán, Phòng Quản lý chất lượng, Phòng Marketing, v.v.) tại các doanh nghiệp, dự án và tổ chức.
- Khởi sự doanh nghiệp mới, và trở thành người lãnh đạo doanh nghiệp.
- Các chuyên gia tư vấn về quản lý doanh nghiệp.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Chương trình cử nhân kinh tế được thiết kế phù hợp với các chương trình của các trường nổi tiếng trên thế giới tại Mỹ, Anh, Úc..., sinh viên theo học có khả năng liên thông tại các trường đại học trên thế giới, đặc biệt tại các trường đối tác của Đại học Ngoại thương theo chương trình 2+2 hoặc 3+1.
Trường Đại học Ngoại thương
Địa chỉ: số 91 chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
-
Khóa học này sẽ học chung với giáo viên nào vậy, mình cần thêm thông tin nhé
-
Chào bạn,để có thêm thông tin khóa học, bạn vui lòng thực hiện theo hướng dẫn hoặc liên hệ hệ Hotline 1900.98.99.61 để được tư vấn cụ thể.
-
-
Tôi cần tìm hiểu thêm thông tin về khóa học này,hãy liên lạc lại với tôi nhé
-
Chào bạn,để có thêm thông tin khóa học, bạn vui lòng thực hiện theo hướng dẫn hoặc liên hệ hệ Hotline 1900.98.99.61 để được tư vấn cụ thể.
-
-
Cơ sở vật chất,lớp học khang trang,có cả máy lạnh,nước lạnh cho học sinh nữa :D
-
Cảm ơn bạn đã để lại những nhận xét cho khóa học của Edunet nhé
-