Lịch sử 58 năm
Công lập
Cup Vàng "Thương hiệu Việt" 2006
Diện tích: 82050m2
98% - 100% sinh viên có việc làm ngay
11 ngành học, 22 chương trình đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh (vừa học vừa làm) của trường Đại học Ngoại thương là đào tạo cử nhân:
Có kiến thức tổng hợp về quản trị kinh doanh và hiểu biết chuyên sâu về từng chuyên ngành cụ thể,
Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
Sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga;
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Theo tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 04 - 4,5 năm, học liên tục, 3-4 buổi tối/ tuần, có thể kết hợp học thứ 7 và chủ nhật
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Dự tuyển Đại học hình thức Vừa học vừa làm: đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)
- Dự tuyển Đại học Liên thông hình thức vừa học vừa làm: người có một trong các văn bằng sau:
+ Bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề (người tốt nghiệp Cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Bằng tốt nghiệp Cao đẳng của các trường nước ngoài.
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương và những đối tượng đã tốt nghiệp đại học được xét tuyển thẳng.
HÌNH THỨC XÉT TUYỂN
- Hệ Đại học vừa học vừa làm dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông. Tổ hợp các môn xét tuyển là tổ hợp các môn xét tuyển tương ứng của hệ đào tạo chính quy của Nhà trường. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
Điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển là điểm trung bình môn học tương ứng năm học lớp 12 ghi trong học bạ của thí sinh. Ngưỡng nhận hồ sơ dự tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên.
- Hệ Đại học Liên thông vừa học vừa làm từ Cao đẳng dựa vào kết quả tốt nghiệp của hệ Cao đẳng đã học. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Điểm bình quân học tập toàn khóa hệ Cao đẳng của thí sinh
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tuyển sinh sẽ yêu cầu các thí sinh làm bài kiểm tra đánh giá năng lực, viết bài luận, hoặc tiến hành phỏng vấn để làm căn cứ đánh giá bổ sung.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu có dán ảnh (ảnh có đóng dấu giáp lai). Phiếu phải được cơ quan, đơn vị đủ tư cách pháp lý xác nhận gồm: Chủ tịch UBND Phường/Xã hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý ký tên và đóng dấu;
- Bản sao Bằng và Bảng điểm tốt nghiệp theo quy định (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu). Đối với người tốt nghiệp Cao đẳng nghề cần nộp Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (nếu chưa có thì thay bằng giấy chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Thí sinh có bằng nước ngoài phải có “Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp” do Cục Quản lý chất lượng (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cũ) - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Bản sao Học bạ, Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh.
- 02 ảnh màu chụp chân dung cỡ 4x6 cm, mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau).
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 136 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ, chiếm 31,62%
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 93 tín chỉ, chiếm 68,38%,
trong đó:
+ Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ
+ Kiến thức cơ sở ngành: 18 tín chỉ
+ Kiến thức ngành: 33 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành: 15 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn: 9 tín chỉ
+ Thực tập giữa khóa: 3 tín chỉ
+ Học phần tốt nghiệp: 9 tín chỉ
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Sinh viên được đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng Quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ trong đó có 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại trường và 1 học kỳ hoàn thành khóa luận hoặc thực tập tại cơ sở thực tế. Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo và Quy định đào tạo hệ đại học chính quy theo quy định của trường.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên môn học | Mã môn học | Số | Phân bổ thời gian | Môn học tiên quyết | ||
TC | Số tiết trên lớp | Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn) | ||||
LT | BT/TLJTH | |||||
Khối kiến thức giáo dục đại cương | 43 | |||||
Lý luận chính trị | 10 | |||||
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I | TRl102 | 2 | 20 | 10 | 20 | Không |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I | TRl103 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | TRl104 | 2 | 20 | 10 | 20 | TRl102 TRl103 |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | TRl106 | 3 | 30 | 15 | 30 | TRl102 TRl103 |
Khoa học xã hội, Nhân văn – Nghệ thuật, Toán – Tin học | ||||||
18 | ||||||
Toán cao cấp | TOA105 | 3 | 15 | 60 | 0 | Không |
Pháp luật đại cương | PLU111 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tin học đại cương | TIN202 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học | TRl201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Phát triển kỹ năng | PPH101 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tự chọn | ||||||
Lý thuyết xác suất và thống kê toán | TOA201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Kinh tế lượng | KTE309 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Ngoại ngữ (Sinh viên đạt chuẩn một ngoại ngữcho từng năm có thể lựa chọn miễn ngoại ngữ hoặc tích lũy tín chỉ bằng ngoại ngữ thứ 2) | ||||||
15 | ||||||
Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -131 | 3 | 30 | 60 | 0 | Không |
Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -132 | 3 | 30 | 60 | 0 | -131 |
Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -231 | 3 | 30 | 60 | 0 | -132 |
Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -232 | 3 | 30 | 60 | 0 | -231 |
Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -331 | 3 | 30 | 60 | 0 | -232 |
Giáo dục thể chất | ||||||
Giáo dục thể chất | 150 | |||||
Giáo dục quốc phòng, an ninh | ||||||
Giáo dục quốc phòng | 165 | |||||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 93 | |||||
Kiến thức cơ sở khối ngành | 4 | |||||
Kinh tế vi mô | KTE201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Kinh tế vĩ mô | KTE203 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Khối kiến thức cơ sở nhóm ngành | 18 | |||||
Quản trị học | QTR303 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Nguyên lý thống kê và thống kê doanh nghiệp | TOA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Nguyên lý kế toán | KET201 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Marketing căn bản | MKT301 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Kiến thức ngành chính | ||||||
Kiến thức chung ngành QTKD | 24 | |||||
Quản trị nhân lực | QTR403 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Quản trị tác nghiệp | QTR410 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Quản trị tài chính | KET307 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
Quản trị chiến lược | QTR312 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR410 QTR403 KET307 |
Kế toán tài chính | KET301 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
Kế toán quản trị | KET310 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET310 |
Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -332 | 4 | 30 | 60 | 0 | -331 |
Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -431 | 4 | 30 | 60 | 0 | -322 |
Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | 39 | |||||
Bắt buộc | 30 | |||||
Quản trị dự án | QTR407 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET307 |
Quản trị marketing quốc tế | QTR405 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT301 |
Quản trị và kinh doanh quốc tế | QTR401 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR312 |
Khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp nhỏ và vừa | QTR412 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Quản trị chất lượng | QTR404 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Quản trị đổi mới | QTR424 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Văn hóa doanh nghiệp | KDO403 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Pháp luật kinh doanh quốc tế | PLU410 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Thương mại điện tử | TMA306 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Tự chọn (3 môn) | ||||||
Kỹ năng lãnh đạo | QTR203 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Giao tiếp trong kinh doanh | KDO401 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Pháp luật doanh nghiệp | PLU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Lý thuyết kiểm toán | KET313 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
Chính sách thương mại quốc tế | TMA301 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET203 |
Vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương | TMA304 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Thanh toán quốc tế | TCH412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA304 |
Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán | 39 | |||||
Bắt buộc | 30 | |||||
Kế toán tài chính nâng cao | KET304 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET301 |
Kế toán quản trị nâng cao | KET314 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET310 |
Kế toán xuất nhập khẩu | KET406 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET304 TMA302 |
Kế toán quốc tế | KET410 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET406 KET303 |
Kế toán thuế | KET403 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET304 |
Lý thuyết kiểm toán | KET313 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET301 |
Kiểm toán tài chính | KET401 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET313 |
Pháp luật kinh doanh quốc tế | PLU410 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Thanh toán quốc tế | TCH412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Tự chọn (3 môn) | ||||||
Kế toán máy | KET305 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET304 KET314 |
Kế toán công | KET411 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 KET301 |
Kế toán hợp nhất báo cáo tài chính | KET412 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 KET301 KET304 |
Kiểm toán nội bộ | KET402 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET313 |
Kiểm soát quản lý | QTR411 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET314 |
Hệ thống thông tin quản lý | QTR201 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 TIN202 |
Thương mại điện tử | TAM306 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Pháp luật doanh nghiệp | PLU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Quản trị du lịch khách sạn | ||||||
Bắt buộc | 30 | |||||
Nhập môn quản trị kinh doanh du lịch | QTR321 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Kinh tế du lịch | KTE321 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Marketing du lịch | MKT321 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT302 QTR321 |
Quản trị kinh doanh khách sạn | QTR324 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Quản trị chất lượng dịch vụ Du lịch và Khách sạn | QTR421 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 QTR410 |
Quản trị hãng lữ hành | QTR422 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR321 |
Quản trị du lịch sự kiện và hội nghị | QTR423 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR321 |
Pháp luật trong quản trị Du lịch và Khách sạn | PLU421 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Văn hóa doanh nghiệp | KDO403 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Thương mại điện tử | TMA306 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Tự chọn (3 môn) | ||||||
Thống kế du lịch | TOA304 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA301 KET321 |
Vận hành hệ thống cung ứng trong hoạt động du lịch khách sạn | QTR425 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 QTR321 |
Quản trị du lịch sinh thái và văn hóa | QTR322 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR321 |
Kế toán Du lịch và Khách sạn | KET421 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
Quản trị dự án | QTR407 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET307 |
Khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp nhỏ và vừa | QTR412 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Kỹ năng lãnh đạo | QTR203 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Pháp luật doanh nghiệp | PLU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Quản trị đổi mới | QTR424 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Lý thuyết kiểm toán | KET313 | 3 | 30 | 15 | 30 | KET201 |
Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Thương mại điện tử | 39 | |||||
Bắt buộc | 30 | |||||
Marketing trong TMĐT | MKT406 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Thương mại điện tử căn bản | TMA307 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Cơ sở dữ liệu căn bản | TMĐ304 | 3 | 30 | 15 | 30 | TIN202 |
Quản trị mạng và HTTT | TMĐ408 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 |
Xây dựng các website TMĐT | TIN322 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Ứng dụng CNTT trong quản lý | QTR418 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Chiến lược kinh doanh điện tử | KDO407 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 |
Quản trị dự án CNTT | TMĐ403 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Quản trị thương mại điện tử | TMĐ414 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 |
Phân tích và thiết kế hệ thống thương mại điện tử | TMĐ415 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 TIN202 |
Tự chọn (3 môn) | ||||||
Luật điều chỉnh thương mại điện tử | PLU430 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 PLU111 |
An ninh và bảo mật trong thương mại điện tử | TMĐ411 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Phân tích cơ sở dữ liệu trong thương mại điện tử | TMĐ412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Tài chính ngân hàng điện tử | TCH428 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 QTR303 |
Xây dựng các website TMĐT nâng cao | TIN323 | 3 | 30 | 15 | 30 | TIN322 |
Lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao | TMĐ405 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMĐ304 |
Quản trị hệ thống thông tin nâng cao | TMĐ416 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA307 |
Quản trị đổi mới | QTR424 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR303 |
Pháp luật thương mại quốc tế | PLU422 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 |
Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Thực tập giữa khóa | QTR501 | 3 | ||||
Học phần tốt nghiệp (lựa chọn một trong 2) | 9 | |||||
Tưự chọn có điều kiện | 9 | |||||
Khóa luận tốt nghiệp | 9 | 540 | ||||
Tự chọn | 9 | |||||
Học phần tốt nghiệp, chọn 1 trong 2 phần: + Phương pháp thực hành và nghiên cứu khoa học + Một trong số các môn tự chọn của chuyên ngành |
3 | 30 | 15 | 30 | ||
Thu hoạch tốt nghiệp | QTR511 | 6 | 360 | |||
Tổng cộng | 136 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Sinh viên được đánh giá theo thang điểm 10, quy đổi A, B, C, D, F theo quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Quản trị kinh doanh (vừa học vừa làm) của trường Đại học Ngoại thương, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế sẽ có khả năng giải quyết những vấn đề của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng. Cụ thể, cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh sẽ có khả năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, điều hành, đánh giá, kiểm tra, kiểm soát tất cả các hoạt động chức năng của một doanh nghiệp: chiến lược, tài chính, nhân sự, kế toán, quản trị tác nghiệp, marketing, v.v.
đặc biệt là trong môi trường kinh doanh quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Kinh doanh được trang bị các kiến thức và kỹ năng để làm việc tại mọi loại hình doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế, ví dụ: các công ty xuất nhập khẩu, các công ty đa quốc gia, các công ty kế toán, kiểm toán, các ngân hàng, các tổ chức tài chính, các hiệp hội ngành nghề cũng như các cơ quan, các viện nghiên cứu về kinh doanh quốc tế.
- Yêu cầu kiến thức
- Kiến thức chung
+ Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh doanh và quản trị kinh doanh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
+ Hiểu rõ các mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận của doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với môi trường kinh doanh.
- Kiến thức chuyên môn sâu
+ Nắm vững những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho công việc kinh doanh và quản trị kinh doanh theo các chức năng cụ thể như quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị chiến lược, quản trị tác nghiệp, kế toán, quản trị marketing,…
+ Nắm vững những kiến thức chuyên sâu trong việc thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược tài chính, xây dựng hệ thống lương thưởng, đãi ngộ, quản trị hoạt động sản xuất, quản trị chất lượng, hạch toán kế toán, xây dựng và tổ chức kênh phân phối, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xây dựng và phát triển thương hiệu, v.v.
- Chuẩn ngoại ngữ
sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga
- Trình độ tin học
Sử dụng thành thạo các chương trình tin học văn phòng, có khả năng sử dụng các phần mềm quản lý.
- Yêu cầu về kỹ năng
+ Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu;
+ Có kỹ năng học tập hiệu quả, kỹ năng đọc, tìm kiếm và quản lý thông tin khoa học;
+ Có kỹ năng và phương pháp sử dụng thời gian hiệu quả và khoa học;
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;
+ Có kỹ năng phối hợp trong công việc cũng như khả năng tạo lập những mối quan hệ xã hội cần thiết, khả năng xử lý hài hòa các mối quan hệ trong công sở cũng như ngoài xã hội;
+ Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng đàm phán, thuyết phục;
+ Có phương pháp tư duy chủ động, tích cực, tự tin và khoa học, biết lạc quan, có niềm tin, biết quý trọng công việc cũng như cuộc sống;
+ Có kỹ năng quản trị rủi ro, giải quyết xung đột, đặc biệt trong môi trường kinh doanh đa văn hóa;
+ Có khả năng nhận biết và xử lý các tình huống thực tế của doanh nghiệp;
- Yêu cầu về thái độ - hành vi
Có tác phong làm việc chuyên nghiệp;
- Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm, cầu tiến;
- Có thái độ đúng mực với đồng nghiệp, đối tác;
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng công việc sau khi tốt nghiệp
- Các vị trí là nhân viên và cán bộ quản lý (Phòng Kế hoạch, Phòng Tổ chức nhân sự, Phòng Quản lý sản xuất, Phòng Tài chính, Phòng Kế toán, Phòng Quản lý chất lượng, Phòng Marketing, v.v.) tại các doanh nghiệp, dự án và tổ chức.
- Khởi sự doanh nghiệp mới, và trở thành người lãnh đạo doanh nghiệp.
- Các chuyên gia tư vấn về quản lý doanh nghiệp.
Đại học Ngoại Thương
91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
-
Chương trình đào tạo này bao nhiêu tiền vậy ạ,e phải liên hệ với ai đây
-
Bạn cho mình xin sđt,bên mình sẽ hỗ trợ bạn ngay nhé :D
-
-
Chương trình đào tạo hay,chất lượng đến từ trường ĐH Ngoại Thương nổi tiếng,khóa học phù hợp với các sinh viên là người đã đi làm nhưng vẫn cần bổ sung kiến thức để có cơ hội thăng tiến,tôi đã chọn khóa học này và thấy là quyết định đúng :D
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên có thể làm nhân viên và cán bộ quản lý (Phòng Kế hoạch, Phòng Tổ chức nhân sự, Phòng Quản lý sản xuất, Phòng Tài chính, Phòng Kế toán, Phòng Quản lý chất lượng, Phòng Marketing, v.v.) tại các doanh nghiệp, dự án và tổ chức