Lịch sử 58 năm
Công lập
Cup Vàng "Thương hiệu Việt" 2006
Diện tích: 82050m2
98% - 100% sinh viên có việc làm ngay
11 ngành học, 22 chương trình đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo cử nhân Kinh tế đối ngoại của trường Đại học Ngoại thương là đào tạo sinh viên có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có tư duy tổng hợp về kinh tế, thương mại, sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga.
Sinh viên chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và thương mại quốc tế sau khi tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại thương sẽ nắm vững những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực kinh tế ứng dụng và kinh doanh thương mại, đó là những kiến thức về giao dịch thương mại quốc tế, đàm phán quốc tế để tiến tới ký kết hợp đồng mua bán quốc tế, vận tải và bảo hiểm trong thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế, các vấn đề về quan hệ kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, những vấn đề thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, thương mại liên quan đến đầu tư, thương mại liên quan đến sở hữu trí tuệ đồng thời am hiểu luật pháp thương mại quốc tế, các vấn đề liên quan đến Tổ chức thương mại thế giới và hội nhập kinh tế quốc tế… Sau khi ra trường, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan nghiên cứu, đào tạo về lĩnh vực kinh tế đối ngoại, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các ngân hàng thương mại, các cơ quan đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các công ty quốc tế, các tổ chức quốc tế, cơ quan nghiên cứu, đào tạo về lĩnh vực thương mại, các cơ quan đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của Việt Nam, các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp thương mại.
Chương trình cử nhân kinh tế được thiết kế phù hợp với các chương trình của các trường nổi tiếng trên thế giới tại Mỹ, Anh, Úc…, sinh viên theo học có khả năng liên thông tại các trường đại học trên thế giới, đặc biệt tại các trường đối tác của Đại học Ngoại thương theo chương trình 2+2 hoặc 3+1.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Theo tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 04 -4,5 năm, học liên tục, 3-4 buổi tối/ tuần, có thể kết hợp học thứ 7 và chủ nhật
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Dự tuyển Đại học hình thức Vừa học vừa làm: đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)
- Dự tuyển Đại học Liên thông hình thức vừa học vừa làm: người có một trong các văn bằng sau:
+ Bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề (người tốt nghiệp Cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Bằng tốt nghiệp Cao đẳng của các trường nước ngoài.
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương và những đối tượng đã tốt nghiệp đại học được xét tuyển thẳng.
HÌNH THỨC XÉT TUYỂN
- Hệ Đại học vừa học vừa làm dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông. Tổ hợp các môn xét tuyển là tổ hợp các môn xét tuyển tương ứng của hệ đào tạo chính quy của Nhà trường. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
Điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển là điểm trung bình môn học tương ứng năm học lớp 12 ghi trong học bạ của thí sinh. Ngưỡng nhận hồ sơ dự tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên.
- Hệ Đại học Liên thông vừa học vừa làm từ Cao đẳng dựa vào kết quả tốt nghiệp của hệ Cao đẳng đã học. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Điểm bình quân học tập toàn khóa hệ Cao đẳng của thí sinh
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tuyển sinh sẽ yêu cầu các thí sinh làm bài kiểm tra đánh giá năng lực, viết bài luận, hoặc tiến hành phỏng vấn để làm căn cứ đánh giá bổ sung.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu có dán ảnh (ảnh có đóng dấu giáp lai). Phiếu phải được cơ quan, đơn vị đủ tư cách pháp lý xác nhận gồm: Chủ tịch UBND Phường/Xã hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý ký tên và đóng dấu;
- Bản sao Bằng và Bảng điểm tốt nghiệp theo quy định (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu). Đối với người tốt nghiệp Cao đẳng nghề cần nộp Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (nếu chưa có thì thay bằng giấy chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Thí sinh có bằng nước ngoài phải có “Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp” do Cục Quản lý chất lượng (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cũ) - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Bản sao Học bạ, Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh.
- 02 ảnh màu chụp chân dung cỡ 4x6 cm, mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau).
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 136 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ, chiếm 31,62%
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 93 tín chỉ, chiếm 68,38%,
trong đó:
+ Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ
+ Kiến thức cơ sở ngành: 18 tín chỉ
+ Kiến thức ngành: 33 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành: 15 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn: 9 tín chỉ
+ Thực tập giữa khóa: 3 tín chỉ
+ Học phần tốt nghiệp: 9 tín chỉ
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Sinh viên được đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng Quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ trong đó có 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại trường và 1 học kỳ hoàn thành khóa luận hoặc thực tập tại cơ sở thực tế. Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo và Quy định đào tạo hệ đại học chính quy theo quy định của trường.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên môn học | Mã môn học | Số | Phân bổ thời gian | Môn học tiên quyết | ||
TC | Số tiết trên lớp | Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn) | ||||
LT | BT/TLJTH | |||||
Khối kiến thức giáo dục đại cương | 43 | |||||
Lý luận chính trị | 10 | |||||
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I | TRl102 | 2 | 20 | 10 | 20 | Không |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin II | TRl103 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | TRl104 | 2 | 20 | 10 | 20 | TRl102 TRl103 |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | TRl106 | 3 | 30 | 15 | 30 | TRl102 TRl103 |
Khoa học xã hội, Nhân văn – Nghệ thuật, Toán – Tin học | ||||||
18 | ||||||
Toán cao cấp | TOA105 | 3 | 15 | 60 | 0 | Không |
Pháp luật đại cương | PLU111 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tin học đại cương | TIN202 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học | TRl201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Phát triển kỹ năng | PPH101 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tự chọn 1 trong 2 môn | ||||||
Lý thuyết xác suất và thống kê toán | TOA201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế | KTE301 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 |
Ngoại ngữ (Sinh viên đạt chuẩn một ngoại ngữcho từng năm có thể lựa chọn miễn ngoại ngữ hoặc tích lũy tín chỉ bằng ngoại ngữ thứ 2) | 15 | |||||
Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -131 | 3 | 30 | 60 | 0 | Không |
Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -132 | 3 | 30 | 60 | 0 | -131 |
Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -231 | 3 | 30 | 60 | 0 | -132 |
Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -232 | 3 | 30 | 60 | 0 | -231 |
Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -331 | 3 | 30 | 60 | 0 | -232 |
Giáo dục thể chất | ||||||
Giáo dục thể chất | 150 | |||||
Giáo dục quốc phòng, an ninh | ||||||
Giáo dục quốc phòng | 165 | |||||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 93 | |||||
Kiến thức cơ sở khối ngành | 4 | |||||
Kinh tế vi mô | KTE201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Kinh tế vĩ mô | KTE203 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Khối kiến thức cơ sở ngành | 18 | |||||
Tài chính - Tiền tệ | TCH301 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Kinh tế lượng | KTE309 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE202 |
Nguyên lý kế toán | KET201 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Marketing căn bản | MKT301 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Quan hệ kinh tế quốc tế | KTE306 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 |
Chính sách thương mại quốc tế | TMA | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Khối kiến thức ngành | 33 | |||||
Kinh tế vi mô 2 | KTE401 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 TOA201 |
Kinh tế vĩ mô 2 | KTE402 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE401 |
Marketing quốc tế | MKT401 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT301 |
Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 |
Logistic và vận tải quốc tế | TMA305 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Sở hữu trí tuệ | TMA408 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 KTE201 |
Thanh toán quốc tế | TCH412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 TMA305 |
Bảo hiểm trong kinh doanh | TMA402 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 TMA305 |
Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -332 | 4 | 30 | 60 | 0 | -331 |
Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -431 | 4 | 30 | 60 | 0 | -322 |
Khối kiến thức tự chọn | 24 | |||||
Sinh viên lựa chọn 15 tín chỉ kiến thức chuyên sâu theo chuyên ngành đào tạo (kinh doanh quốc tế) và 9 tín chỉ trong số các môn ở phần kiến thức lựa chọn chung | ||||||
Chuyên ngành kinh tế đối ngoại | 15 | |||||
Kinh tế kinh doanh | KTE312 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 |
Đầu tư quốc tế | DTU308 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 KTE311 |
Quản lý rủi ro trong kinh doanh quốc tế | KDO402 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA402 |
Nghiệp vụ hải quan | TMA310 | 3 | 30 | 15 | 30 | TCH412 TMA302 TMA305 |
Pháp luật trong hoạt động KTĐN | PLU419 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 TCH412 TMA302 TMA305 |
Chuyên ngành thương mại quốc tế | 15 | |||||
Thương mại dịch vụ | TMA412 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE306 TMA301 |
Thuận lợi hóa thương mại | TMA410 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 TMA305 |
Đàm phán quốc tế | TMA404 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 TMA302 |
Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam | TMA320 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 TMA301 |
Pháp luật thương mại quốc tế | PLU422 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 TMA301 |
Kiến thức lựa chọn chung (sinh viên lựa chọn 9 trong số các môn sau) | 9 | |||||
Thương hiệu trong kinh doanh quốc tế | MKT407 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU411 TMA408 MKT401 |
Quan hệ khách hàng trong kinh doanh | KDO404 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT401 TMA408 |
Kinh doanh quốc tế | KDO307 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE202 KTE204 |
Quản lý chuối cung ứng | TMA313 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 |
Chuyển giao công nghệ | TMA406 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE311 |
Quản trị chiến lược | QTR312 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR301 |
Kinh tế phát triển | KTE406 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE402 KTE306 |
Kế toán quản trị | KET310 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Kinh tế môi trường | KTE404 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE402 |
Phân tích và đầu tư chứng khoán | DTU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | TCH301 |
Kinh tế học tài chính | TCH341 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE204 |
Quản trị rủi ro tài chính | TCH409 | 3 | 30 | 15 | 30 | TCH301 |
Truyền thông trong kinh doanh quốc tế | MKT408 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT401 |
Phương pháp thực hành và nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tài chính doanh nghiệp | TCH321 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE203 |
Thực tập giữa khóa | KTE501 | 3 | ||||
Học phần tốt nghiệp (lựa chọn một trong 2) | KTE511 | 9 | ||||
Khóa luận tốt nghiệp (lựa chọn có điều kiện) | 9 | |||||
2.1 Lựa chọn một trong các môn thuộc phần "Kiến thức lựa chọn chung" hoặc khối kiến thức của chuyên ngành (những môn chưa học) | 3 | |||||
2.2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp | 6 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Sinh viên được đánh giá theo thang điểm 10, quy đổi A, B, C, D, F theo quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Kinh tế đối ngoại (vừa học vừa làm) của trường Đại học Ngoại thương, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Khối kiến thức đại cương chung cho chương trình cử nhân đại học nhằm cung cấp kiến thức nền tảng chung ở bậc cử nhân, trang bị kiến thức phương pháp luận, nhân sinh quan, thế giới quan để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời;
+ Khối kiến thức chung cho sinh viên Đại học Ngoại thương, giỏi về kiến thức chuyên môn trong quản lý kinh tế, kinh doanh, thương mại và giỏi về ngoại ngữ để có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế;
+ Khối kiến thức chung của khối ngành Kinh doanh và quản lý có khả năng sử dụng các công cụ phân tích kinh tế và kinh doanh giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước và quản trị doanh nghiệp;
+ Khối kiến thức chung của nhóm ngành kinh tế cung cấp kiến thức khoa học cốt lõi đặc trưng của nhóm ngành kinh tế cho sinh viên có khả năng giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh.
+ Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của chuyên ngành kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế, bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp.
+ Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có chứng chỉ Giáo dục thể chất theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về kỹ năng
- Kỹ năng nghề nghiệp
+ Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề trong quản lý kinh tế, kinh doanh và tài chính, ngân hàng (sinh viên tốt nghiệp sẽ có các kỹ năng như lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lực, chăm sóc đối tác, nhận thức và bắt kịp với sự thay đổi của môi trường, lập và quản lý ngân sách, điều hành các cuộc họp hiệu quả, quản lý dự án, kiểm soát stress, xây dựng đội ngũ vững mạnh, quảng bá thương hiệu trên Internet, sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành phục vụ cho công việc và làm việc trong môi trường quốc tế);
+ Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề trong quản lý kinh tế, kinh doanh và tài chính (bao gồm các kỹ năng sinh viên cần phải có sau khi tốt nghiệp là Phát hiện và hình thành vấn đề; Tổng quát hóa vấn đề; Kỹ năng đánh giá và phân tích định tính vấn đề; Kỹ năng phân tích vấn đề khi thiếu thông tin; Kỹ năng phân tích định lượng vấn đề; Kỹ năng giải quyết vấn đề; Đưa ra giải pháp và kiến nghị);
+ Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (Sinh viên sẽ có khả năng Xây dựng, hình thành các giả thuyết; Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu để nghiên cứu các giả thuyết đã được thiết lập; Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng các phương pháp xác suất, thống kê; Kiểm định giả thuyết; Phân tích khả năng ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn; Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin);
+ Kỹ năng tư duy một cách hệ thống (Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có Tư duy chỉnh thể/logic; có khả năng Phát hiện các vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề; biết cách Xác định vấn đề ưu tiên; Phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa chi phí và lợi ích; có khả năng Tư duy phân tích đa chiều);
+ Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động của chính sách quản lý kinh tế đến thị trường, đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ trên phạm vi quốc gia cũng như quốc tế (Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ biết cách thực hiện trách nhiệm của mình đối với việc phát triển nền thương mại quốc gia, sinh viên hiểu được tác động của thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại đến xã hội và các yêu cầu của xã hội đối với ngành kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế gắn với bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề mang tính thời sự của lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa);
+ Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị liên quan tới quản lý kinh tế, chính sách thương mại quốc tế tại cơ quan hoạch định chính sách (bao gồm các yếu tố văn hóa, chiến lược phát triển chính sách…);
+ Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế; khả năng làm chủ khoa học kỹ thuật và công cụ lao động của ngành; khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế);
+ Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế (có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó; cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành và khả năng làm chủ Khoa học kỹ thuật và công cụ lao động mới và tiên tiến trong ngành).
- Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng tự chủ (các kỹ năng học và tự học suốt đời, quản lý thời gian và tự chủ, thích ứng với sự phức tạp của thực tế, hiểu biết văn hóa, hiểu và phân tích kiến thức - kỹ năng của một cá nhân khác để học tập suốt đời...);
+ Kỹ năng làm việc theo nhóm (hình thành nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và kỹ năng làm việc với các nhóm khác nhau);
+ Kỹ năng quản lý và lãnh đạo (điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể, phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; khả năng đàm phán, thuyết phục và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp);
+ Kỹ năng giao tiếp (lập luận sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức, …);
+ Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế để làm việc trong môi trường quốc tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu;
+ Các kỹ năng mềm khác phục vụ cho cuộc sống và phát triển cơ hội nghề nghiệp của sinh viên.
- Chuẩn về thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Phẩm chất đạo đức cá nhân (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện ý thức để sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, sáng tạo…);
+ Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện để có khả năng làm việc và bảo vệ uy tín nghề nghiệp của mình thông qua giữ vững đạo đức nghề nghiệp, có hành vi và ứng xử chuyên nghiệp, có khả năng làm việc độc lập, chủ động để thực thi nhiệm vụ do lãnh đạo giao phó, phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác với đối tác và phục vụ khách hàng theo đúng yêu cầu và đạo đức nghề nghiệp,…);
+ Phẩm chất đạo đức xã hội (có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới).
- Về trình độ ngoại ngữ, tin học
+ Sinh viên đạt chuẩn ngoại ngữ tối thiểu 620 TOEIC đối với tiếng Anh (các thứ tiếng khác được đối chiếu tương đương), có khả năng sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga vận dụng trong cuộc sống và hoạt động chuyên môn.
+ Sinh viên có kiến thức tin học căn bản, có thể sử dụng máy tính để phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế.
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng công việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước, bộ, ngành, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các văn phòng đại diện, công ty trong nước hoặc nước ngoài, cơ quan nghiên cứu, đào tạo về lĩnh vực thương mại, các cơ quan đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của Việt Nam, các tổ chức quốc tế, ngoài ra sinh viên còn có khả năng tiếp tục học lên bậc thạc sĩ và tiến sĩ để trở thành chuyên gia bậc cao trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế.
Đại học Ngoại Thương
91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
-
cho e hỏi là chương trình hệ vừa học vừa làm này thời gian học sẽ ntn ạ,học buổi tối hay là cuối tuần nhỉ
-
Bạn cho mình xin sđt,bên mình sẽ hỗ trợ bạn ngay nhé :D
-
-
Nếu là 1 sinh viên tốt nghiệp với thành tích xuất sắc thì sinh viên còn có khả năng tiếp tục học lên bậc thạc sĩ và tiến sĩ để trở thành chuyên gia bậc cao trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế.
-
Chương trình cử nhân kinh tế được thiết kế phù hợp với các chương trình của các trường nổi tiếng trên thế giới, sinh viên theo học có khả năng liên thông tại các trường đại học trên thế giới nếu có nhu cầu học cao hơn nữa hoặc định cư ở nước ngoài