Thành lập năm 1892
# 1 Đại học hiện đại nhất London
# 2 về mức độ hài lòng của sinh viên
#14 Đại học tốt nhất nước Anh
17000 + sinh viên 2000 + sinh viên quốc tế
3 cơ sở
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Thời gian đào tạo: 4 năm, gồm 8 học kỳ.
- Mô hình đào tạo: Sinh viên theo học chương trình Cử nhân Kinh doanh chuyên ngành Kế toán sẽ học toàn phần tại Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
VĂN BẰNG
- Sinh viên tốt nghiệp được trường Đại học East London, Vương quốc Anh cấp bằng Cử nhân Kế toán và Tài chính.
- Văn bằng được Cục khỏa thí – Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận.
LỢI THẾ KHI THEO HỌC CHƯƠNG TRÌNH
- Được tiếp cận với chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá tiên tiến, theo chuẩn giáo dục quốc tế;
- Được trang bị những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về lĩnh vực tài chính, kế toán, sau khi tốt nghiệp có thể trở thành các chuyên gia về kế toán, kiểm toán, kế toán trưởng hay kế toán, kiểm troán viên cao cấp của các công ty, tổ chức, tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước;
- Học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ;
- Tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng Anh phong phú tại khoa Quốc tế; nguồn học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài;
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa, kỹ năng mềm; có cơ hội thực tập, trải nghiệm thực tế ở các công ty, tập đoàn; tham gia các dự án khởi nghiệp thông qua các câu lạc bộ văn hóa và chuyên ngành, hệ thống dịch vụ tư vấn học tập và hướng nghiệp, mạng lưới Alumni, các hoạt động của Đoàn thanh niên của Khoa Quốc tế.
- Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng các sinh viên quốc tế đến từ mạng lưới các trường đại học đối tác của Khoa Quốc tế;
- Có nhiều cơ hội chuyển tiếp sang học tại các trường của Anh, Úc, Hà Lan,…
- Tốt nghiệp chương trình, sinh viên được miễn 9/14 môn khi tham gia khóa học để lyaas chứng chỉ ACCA (chứng chỉ kế toán chuyên nghiệp do Hiệp hội Kế toán công chứng Anh cấp);
GIẢNG VIÊN
STT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ, cơ quan công tác hiện tại |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
Thành tích khoa học (số lượng, đề tài, các bài báo) |
1 |
Nguyễn Thị Nhân Hòa
|
Tiến sỹ, Đại học tổng hợp Melbourrne, Australia, 2008 |
Khảo thí Ngôn ngữ |
07 bài báo đã công bố |
2 |
Phạm Thị Thủy |
Tiến sỹ, Đại học Monash, Úc (2003)
|
Giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài |
04 bài báo đăng trên tạp chí trong nước, 01 hội thảo khoa học trong nước |
3 |
Đỗ Thị Hồng Liên |
Thạc sỹ, Bỉ (2012)
|
Nghiên cứu giáo dục tiếng Anh |
02 bài báo đăng trên tạp chí trong nước |
4 |
Đỗ Ngọc Bích |
Thạc sỹ, Anh |
Quản trị - Marekting |
02 bài báo đăng tải trên các tạp chí trong và ngoài nước |
5 |
Hoàng Kim Thu |
Thạc sỹ, Anh |
Kinh tế-Tài chính |
|
6 |
Lê Đức Thịnh |
Tiến sỹ, Đại học Bang Pennsylvania, Hoa Kỳ, 2013 |
Toán học |
02 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế |
7 |
Tạ Quang Bình |
Tiến sĩ, Nhật Bản, 2012 |
Kế toán |
6 bài viết đăng trên tạp trí trong và ngoài nước; 01 đề tài KHCN cấp cơ sở |
8 |
Chau Duong |
Tiến sĩ, UK |
Kế toán và Tài Chính |
|
9 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
Tiến sĩ, 2015, Anh |
Kế toán |
02 công trình hội thảo quốc tế |
10 |
Ahmed Aboud |
Tiến sĩ, 2015, UK |
Kế toán |
|
11 |
Chu Huy Anh |
Thạc sĩ, 2008, Mỹ |
Thuế |
|
13 |
Nguyễn Huy Sinh |
Tiến sĩ, Mỹ 2008 |
Luật |
|
14 |
Florian Meier |
Tiến sĩ, UK 2012 |
Kế Toán |
|
15 |
Nguyễn Phú Hưng |
Tiến sĩ, Mỹ, 2008 |
Quản trị và Tài chính |
10 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước; 05 đề tài KHCN cấp cơ sở và cấp Tập đoàn |
16 |
Shampa Roy-Mukherjee |
Tiến sĩ, UK 1998 |
Kinh tế |
|
17 |
Mai Anh |
Tiến sỹ, Đại học Paris Ouest Nanterre La Défense, Pháp, 2010
|
Quản trị kinh doanh |
10 bài báo trong và ngoài nước, 4 đề tài NCKH cấp cơ sở và cấp Sở |
18 |
Igbekele Sunday Osinubi |
Tiến sĩ, UK, 2015 |
Kế toán |
|
19 |
Cuong Nguyen |
Tiến sĩ, UK 2012 |
Tài Chính |
|
20 |
Tạ Quang Bình |
Tiến sĩ, Nhật Bản, 2012 |
Kế toán |
6 bài viết đăng trên tạp trí trong và ngoài nước; 01 đề tài KHCN cấp cơ sở |
21 |
Phạm Đức Cường |
Tiến sĩ Úc 2010 |
Quản trị kinh doanh/Kế toán |
02 đề tài cấp bộ, 03 đề tài cấp trường, 21 công trình KH công bố trên tạp chí chuyên ngành |
22 |
Emmanuel Ambe |
Tiến sĩ, Uk |
Kinh doanh và nhân văn |
|
23 |
Lý Phương Duyên |
Tiến sĩ, HV Tài Chính, 2010 |
Kinh tế Tài chính, Ngân hàng |
9 bài báo khoa học đăng tải trên tạp chí quốc tế; 5 giáo trình; tham gia và chủ trì 12 công trình KHCN các cấp. |
24 |
Lê Quang Dũng |
Thạc sĩ, Anh, 2012 ĐH Nottingham Trent |
Quản trị kinh doanh |
01 hội thảo quốc tế, 01 hội thảo quốc gia, 1 tạp chí trong nước |
25 |
Ahmed Aboud |
Tiến sĩ, 2015, UK |
Kế toán |
|
26 |
Đỗ Phương Huyền |
Thạc sĩ, Đại học East Anglia, Vương Quốc Anh, 2010
|
Kinh tế và tài chính
|
01 đề tài cấp cơ sở và 02 bài báo khoa học
|
27 |
Eric Boahen |
Nghiên cứu viên, UK |
Tài chính |
|
28 |
Nguyễn Văn Định |
PGS, 2006 |
TS, Việt Nam, 2001 |
03 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ,01 sách chuyên khảo, 20 bài báo đăng trên các tạp chí trong nước và nước ngoài. |
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ 12 năm ở Việt Nam hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
1. Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ 12 năm ở Việt Nam hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài, đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Tổng điểm của một trong các tổ hợp 03 môn: (1) Toán học, Văn học, Ngoại ngữ; (2) Toán học, Vật lí, Ngoại ngữ; (3) Toán học, Vật lí, Hóa học; hoặc (4) Toán học, Địa lý, Ngoại ngữ trong học bạ lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên, không có điểm liệt đối với các môn này; hạnh kiểm khá trở lên;
+ Kết quả thi THPT Quốc gia theo tổ hợp tương ứng nêu trên đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Khoa Quốc tế năm 2018 là 15 điểm;
+ Có chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp.
2. Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 hoặc B2 (theo khung tham chiếu châu Âu) còn trong thời hạn có giá trị. Các thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được xét vào học chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị tại Khoa Quốc tế để đủ trình độ học tập và thi lấy chứng chỉ tiếng Anh.
3. Đạt yêu cầu phỏng vấn do Trường Đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chứcĐạt yêu cầu phỏng vấn do Trường Đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Theo mẫu của Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/ hồ sơ (nộp khi đăng ký xét tuyển và không thu thêm bất kỳ lệ phí khác)
HỌC PHÍ
- Tồng học phí: 270.130.000 VND (tương đương với 11.900 USD).
- Trong đó:
+ Năm nhất: 59.020.000 VND (tương đương 2.600 USD)
+ Năm thứ hai: 65.830.000 VND (tương đương 2.900 USD)
+ Năm thứ ba: 70.370.000 VND (tương đương 3.100 USD)
+ Năm thứ tư: 74.910.000 VND (tương đương 3.300 USD).
- Học phí được đóng theo kỳ học. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỷ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
- Mức học phí nêu trên là không thay đổi trong toàn bộ khóa học của sinh viên.
Ghi chú: Trong giai đoạn học tại Khoa Quốc tế, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 15 người/ lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.
HỌC BỔNG
Với quỹ học bổng trên 4 tỷ đồng/ năm, sinh viên có cơ hội nhận trong số hơn 10 loại học bổng (lên tới 300 triệu/ khóa) dài hạn, ngắn hạn và hỗ trợ học tập cho các sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, các sinh viên có thành tích học tập rèn luyện xuất sắc, và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa.
Ngoài ra, hàng năm trường đối tác cấp học bổng dưới dạng miễn giảm học phí cho các sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện tốt chuyển tiếp sang học tại trường đối tác.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chương trình áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến đang được sử dụng tại Trường Đại học East London, có điều chỉnh cho phù hợp với các quy định của ĐHQGHN. Đặc biệt, chương trình thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá theo phương pháp tiên tiến, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin của sinh viên. Đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
Khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập lớn.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu các đề tài lớn thuộc phạm vi các môn học năm cuối cùng, đội ngũ giảng viên tham gia chương trình còn giúp sinh viên sử dụng những phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến nhằm truyền thụ và tạo lập cho sinh viên có niềm đam mê nghiên cứu khoa học, học tập, tư duy khoa học và năng lực sáng tạo.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Chương trình được đào tạo trong 4 năm, với tổng số 20 môn học.
Chương trình năm thứ nhất do Khoa Quốc tế tự thiết kế và tổ chức đào tạo. Chương trình gồm 06 môn học: Tiếng Anh học thuật; tiếng Anh chuyên ngành 1&2; Kỹ năng học tập; Nguyên lý kinh tế; và Toán đại cương. Mục tiêu của việc tổ chức năm học này là cung cấp cho sinh viên: (1) kiến thức, kỹ năng về tiếng Anh giúp sinh viên vững vàng về từ vựng chuyên ngành, kỹ năng đọc, hiểu và viết luận chuyên ngành bằng tiếng Anh; (2) kỹ năng mềm và các kỹ năng bổ trợ phục vụ việc học tập nghiên cứu ở bậc đại học; và (3) các kiến thức chung, đại cương về ngành học lựa chọn, tập trung vào kiến thức kinh tế và toán đại cương.
Kết thúc năm thứ nhất sinh viên sẽ có trình độ tiếng Anh vững, làm chủ được tiếng Anh chuyên ngành phục vụ nghiên cứu, học tập; hình thành các kỹ năng học tập, nghiên cứu ở bậc đại học để nâng cao hiệu quả nghiên cứu, học tập bậc đại học; và có được các kiến thức nền tảng về kinh tế và toán đại cương phục vụ cho việc nghiên cứu các học phần chuyên sâu từ năm học thứ 2 của chương trình đào tạo.
Ba năm học tiếp theo được tổ chức đào tạo theo đúng Khung chương trình đào tạo của Trường Đại học East London, giữ nguyên số tín chỉ, số giờ giảng dạy, thời gian giảng dạy, phương pháp giảng dạy, đề cương bài giảng và phương thức kiểm tra đánh giá của trường đại học đối tác.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Stt |
Mã học phần |
Tên học phần tiếng Việt/ tiếng nước ngoài |
Tín chỉ |
Ghi chú |
Năm thứ nhất |
||||
1 |
FDIE501 |
Tiếng Anh học thuật English for Academic Purpose |
5 |
Tín chỉ Việt Nam |
2 |
FDIE097 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 English for Management Studies 1 |
6 |
Tín chỉ Việt Nam |
3 |
FDIE098 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 English for Management Studies 2 |
6 |
Tín chỉ Việt Nam |
4 |
FDSSK001 |
Kỹ năng học tập Study Skills |
4 |
Tín chỉ Việt Nam |
5 |
FDECP001 |
Nguyên lý kinh tế Principles of Economics |
4 |
Tín chỉ Việt Nam |
6 |
FDFMA001 |
Toán đại cương Finite Mathematics |
4 |
Tín chỉ Việt Nam |
Năm thứ hai |
||||
1 |
AC4001 |
Kế toán tài chính Finacial Accounting |
30 |
Tín chỉ Anh - 15 tín chỉ ECTS |
2 |
AC4002 |
Kế toán chi phí Cost Accounting |
30 |
Tín chỉ Anh - 15 tín chỉ ECTS |
3 |
HR4002 |
Tổ chức và quản trị doanh nghiệp Business Organisations and Management |
15 |
Tín chỉ Anh - 7,5 tín chỉ ECTS |
4 |
AC4003 |
Kỹ năng học thuật dành cho kế toán Academic Skills for Accounting |
15 |
Tín chỉ Anh - 7,5 tín chỉ ECTS |
5 |
AC4004 |
Luật kinh doanh Business Law |
15 |
Tín chỉ Anh - 7,5 tín chỉ ECTS |
6 |
FN4003 |
Kinh tế học kinh doanh và phân tích định lượng Business Economics and Quantitative Analysis |
15 |
Tín chỉ Anh- 7,5 tín chỉ ECTS |
Năm thứ ba |
||||
1 |
AC5001 |
Báo cáo tài chính Intermediate Financial Reporting |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
2 |
AC5002 |
Kế toán quản trị Performance Management Accounting |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
3 |
AC5003 |
Kiểm toán Auditing |
30 |
Tín chỉ Anh- 1 tín chỉ ECTS |
4 |
AC5004 |
Thuế Taxation |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
Năm thứ tư |
||||
1 |
AC6001 |
Báo cáo tài chính nâng cao Advanced Financial Reporting |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
2 |
AC6002 |
Kế toán quản trị chiến lược Strategic Management Accounting |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
3 |
AC6003 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp Corporate Financial Management |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
4 |
HR6004 |
Định hướng nghề nghiệp The Business Professional |
30 |
Tín chỉ Anh- 15 tín chỉ ECTS |
ĐÁNH GIÁ:
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Kế toán và Tài chính của trường Đại học East London, Vương quốc Anh liên kết với Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản và có hệ thống về kinh tế, pháp luật kinh doanh quốc tế,;
+ Hiểu và vận dụng những kiến thức cốt lõi về kinh doanh nói chung và, kiến thức chuyên sâu về kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế nói riêng;
+ Vận dụng phương pháp nghiên cứu kinh tế cơ bản và nâng cao, bao gồm thu thập, xử lý thông tin và tổng hợp số liệu, dữ liệu;
+ Vận dụng được các nguyên lý cơ bản về phân tích thị trường và tài chính doanh nghiệp, hình thành tư duy thực tiễn về các quy luật của hoạt động đầu tư tài chính ở môi trường trong nướcvà quốc tế thông qua việc học và nghiên cứu bằng tiếng Anh;
+ Hiểu các nguyên lý cơ bản về kế toán để giải quyết các bài tập cơ bản mà còn có khả năng vận dụng kiến thức nâng cao vào việc xử lý bài tập tình huống thực tiễn, phân tích, mô tả và lập các báo cáo tài chính kế toán trong doanh nghiệp;
+ Vận dụng được các nguyên tắc kế toán vào hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế hoạt động ở môi trường trong nước và quốc tế thông qua việc học và nghiên cứu bằng tiếng Anh;
+ Vận dụng những kiến thức chuyên sâu về kế toán, kiểm toán, tài chính trong: trong các doanh nghiệp của Việt Nam và nước ngoài, các công ty dịch vụ kế toán, kiểm toán, trong các cơ quan quản lý tài chính của Nhà nước, các đơn vị thuộc lĩnh vực công, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ…
+ Điều hành tổng hợp công tác kế toán, kiểm toán và quản lý tài chính trong các công ty, các định chế tài chính, các công ty thuộc bộ phận công.
+ Vận dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê;
+ Vận dụng phương pháp phân tích hồi qui, vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
- Về kỹ năng
+ Nắm bắt được các kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh bao gồm có kỹ năng thuyết trình và chuyển giao kiến thức dưới dạng nói và văn bản; kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail; và kỹ năng đảm phán.
+ Hiểu được các kỹ năng lãnh đạo
+ Hiểu được các giá trị đạo đức nghề nghiệp từ đó nâng cao khả năng thành công trong môi trường làm việc của các Kế toán, kiểm toán viên chuyên nghiệp.
+ Nắm bắt được các kỹ năng lập kế hoạch, điều hành hoạt động;
+ Áp dụng được các kỹ năng thu thập, xử lý và phân tích thông tin để giải quyết các vấn đề nghiên cứu và ra quyết định trong kinh doanh;
+ Vận dụng được các kỹ năng phân tích và xử lý tình huống;
+ Áp dụng được các kỹ năng tư duy xuy xét.
+ Tổng hợp được các kỹ năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và phân tích các báo cáo tài chính
+ Vận dụng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và phần mềm thống kê (SPSS, EViews…), có thể sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Hiểu biết trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp;
+ Có tinh thần hợp tác, thân thiện với đồng nghiệp và cá nhân bên ngoài tổ chức;
+ Có ý thức chấp hành pháp luật;
+ Hiểu biết trách nhiệm của bản thân trong bảo vệ môi trường;
+ Vận dụng tinh thần tự học tập suốt đời và chia sẻ kiến thức.
+ Có thái độ tích cực trong viêc tiếp thu và truyền đạt các kiến thức tích luỹ được, có ý thức tổ chức và tư cách đạo đức tốt trong công tác chuyên môn;
+ Có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.
+ Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán quốc tế.
TỐT NGHIỆP:
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán và Tài chính có thể làm việc trong các doanh nghiệp của Việt Nam và nước ngoài, các công ty dịch vụ kế toán, kiểm toán, trong các cơ quan quản lý tài chính của Nhà nước, các đơn vị thuộc lĩnh vực công, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ… với những vị trí công tác như sau:
- Cán bộ nghiên cứu, hoạch định chính sách kế toán, kiểm toán tại các cơ quan quản lý nhà nước;
- Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh, kế toán- kiểm toán, tài chính;
- Kế toán viên tại các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại, kiểm toán viên tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước, các công ty kiểm toán độc lập, chuyên gia phân tích phân tích tài chính, phân tích thị trường, quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp.
- Tư vấn viên về kế toán, kiểm toán, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh, kế hoạch tài chính, đầu tư và phân tích tài chính...
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơ hội học tập ở bậc cao hơn.
KHOA QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Cơ sở 1: Nhà G7 & G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Cơ sở 2: Nhà C, nhà 21 tầng và nhà E, Làng sinh viên HACINCO, 99 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3: Phố Kiều Mai, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liên, Hà Nội
-
Tôi muốn tìm hiểu thêm về học phí và các loại học bổng nữa ạ
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
học phí thì đóng kiểu gì hả anh ơi? đóng theo kì học hay theo tín chỉ ạ?
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
em thấy trong bảng chương trình học có 3 năm sau là học tín chỉ Anh quốc. Thế tức là 3 năm sau em phải học tại Anh hay vẫn học ở Vn và lấy chứng chỉ của Anh ạ?
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-