




Thông tin khóa học

Chương trình
Cử nhân Công tác xã hội - Hệ văn bằng 2
Công lập
Trên 55 năm
109 tiến sĩ, 211 thạc sĩ
Năng động, nhiệt huyết
Chương trình đào tạo tiên tiến
Huân chương Hồ Chí Minh
(2007)
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu tổng quát
Đào tạo cán bộ làm công tác xã hội có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; nắm vững hệ thống kiến thức chuyên môn và kĩ năng thực hành nghề Công tác xã hội; có khả năng nghiên cứu, phát hiện và giúp đỡ cá nhân, nhóm và cộng đồng tự giải quyết những vấn đề xã hội; có năng lực cung cấp chính sách công, dịch vụ công, các dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở và tổ chức xã hội trong các lĩnh vực an sinh xã hội, sức khỏe và giáo dục; có khả năng tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến nghề công tác xã hội, biết sử dụng các kĩ năng công tác xã hội trong các hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội. Có cơ hội làm việc mở rộng và cơ hội học hỏi ở bậc cao hơn cả trong và ngoài nước
Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Nắm vững kiến thức cơ bản về tâm lý học, xã hội học, các lí thuyết và mô hình công tác xã hội; các phương pháp công tác xã hội chuyên nghiệp; kiến thức bổ trợ và ứng dụng vào việc phân tích, xây dựng kế hoạch, hỗ trợ thực hiện và lượng giá tiến trình giải quyết vấn đề. Đồng thời, có kiến thức nghiên cứu và xây dựng các mô hình tiếp cận khác nhau giúp đỡ đối tượng có vấn đề trong cuộc sống; kiến thức nghiên cứu và xây dựng chính sách. Đặc biệt biết sử dụng các mô hình truyền thông và các mô hình quản trị trong hoạt động công tác xã hội.
+ Trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước..
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các kĩ năng công tác xã hội cá nhân, nhóm vào việc cung cấp các dịch vụ trợ giúp các cá nhân, gia đình và nhóm để giúp họ tăng cường năng lực tự giải quyết vấn đề và đáp ứng nhu cầu của mình;
+ Có kĩ năng đánh giá, phát hiện các vấn đề trong cộng đồng, huy động nguồn lực phát triển cộng đồng, tham gia quản lí và thực hiện các dự án phát triển cộng đồng..
+ Phát triển kĩ năng vận động và tham gia gia xây dựng chính sách xã hội và các chính sách có liên quan;
+ Có kỹ năng nghiên cứu, đánh giá chính sách, mô hình trợ giúp xã hội
+ Có kĩ năng phân tích, đánh giá, áp dụng mô hình tiếp cận phục vụ cho phát triển nghề nghiệp (giảng dạy, kiểm huấn)
+ Có kĩ năng giao tiếp, tuyên truyền vận động và huy động các phương tiện truyền thông đại chúng phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực công tác xã hội.
+ Có các kiến thức cơ bản về hoạt động công tác đoàn thể, hoạt động chính trị phối hợp cùng với các hoạt động công tác xã hội.
+ Có sức khỏe, sẵn sàng đi xa và có tình yêu thương con người
- Thái độ: Trên cơ sở tri thức và kỹ năng được trang bị, hình thành thái độ coi trọng đúng mức vai trò của công tác tư tưởng, luôn tự tin, quyết đoán, sáng tạo trong công tác và có ý thức trách nhiệm vận dụng kiến thức và kỹ năng quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa trong hoạt động thực tiễn.
- Trình độ ngoại ngữ: Người học tốt nghiệp từ năm 2017 trở đi đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).
- Trình độ Tin học: Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học ứng dụng trình độ B, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp đại học;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN: Xét tuyển (miễn thi) đối với những thí sinh đã tốt nghiệp đại học chính quy tập trung tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Thi tuyển đối với những đối tượng còn lại.
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Sinh viên được miễn học phí:
- Người có công với cách mạng và con của người có công với cách mạng
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn..
Sinh viên được giảm học phí
- Đối tượng 1 giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (trừ các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn);
- Đối tượng 2 giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên..
HỒ SƠ
- Đơn xin học (ghi rõ ngành/chuyên ngành đào tạo)
- 02 Bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (công chứng). Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải có văn bản xác nhận văn bằng đại học do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Giấy giới thiệu của cơ quan cử đi học (nếu có);
- Bản sao giấy khai sinh;
- 02 ảnh cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh). Không nhận ảnh sai kích cỡ;
- Phiếu tuyển sinh (theo mẫu);
- Lệ phí hồ sơ: 50.000 đồng/thí sinh;
- Lệ phí xét tuyển: 60.000 đồng/thí sinh;
- Lệ phí thi: 240.000 đồng/thí sinh;
- Lệ phí gửi Giấy báo dự thi, Giấy báo nhập học chuyển phát nhanh: 50.000 đồng (nộp cùng hồ sơ nếu có nhu cầu).
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 64 tín chỉ.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ |
Học phần tiên quyết |
Phân kỳ |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||||
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
|
|
|
|
|
||
Khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
|
|
|
|
||
1 |
TM01011 |
Triết học Mác-Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
2 |
KT01011 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
3 |
CN0101 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
4 |
LS01002 |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
5 |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
44 |
|
|
|
|
||
Kiến thức cơ sở ngành |
12 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
8 |
|
|
|
|
||
28 |
XH02001 |
Hành vi con người và môi trường xã hội |
2.0 |
2.0 |
1.0 |
|
1 |
29 |
XH02002 |
Nhập môn công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
30 |
XH02003 |
Lý thuyết công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
32 |
XH02005 |
Phát triển cộng đồng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03013 |
2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
||
33 |
XH02006 |
Tuyên truyền vận động các vấn đề xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
2 |
34 |
XH02007 |
Công tác xã hội với người HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02001 |
2 |
35 |
TG01007 |
Tâm lý học xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02002 |
2 |
36 |
XH02009 |
Công tác xã hội với trẻ em thiệt thòi |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
2 |
37 |
XH02010 |
Công tác xã hội với nhóm thiểu số |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
2 |
38 |
XH02011 |
Tôn giáo với công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
2 |
Kiến thức ngành, chuyên ngành |
32 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
24 |
|
|
|
|
||
39 |
XH03012 |
Truyền thông đại chúng với công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
40 |
XH03013 |
An sinh xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
41 |
XH03014 |
Công tác xã hội cá nhân |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03013 |
2 |
42 |
XH03015 |
Công tác xã hội nhóm |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03013 |
2 |
43 |
XH03016 |
Tham vấn cơ bản |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
1 |
44 |
XH03017 |
Thực hành công tác xã hội I |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03016 |
2 |
45 |
XH03018 |
Thực hành công tác xã hội II |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03016 |
2 |
46 |
XH03019 |
Thực hành công tác xã hội III |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03018 |
3 |
48 |
XH03021 |
Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
49 |
XH03022 |
Quản trị trong công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
51 |
XH02023 |
Thiết kế nghiên cứu |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
3 |
52 |
XH03034 |
Hệ thống chăm sóc gia đình |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02005 |
3 |
Tự chọn |
8/12 |
|
|
|
|
||
53 |
XH03024 |
Kỹ thuật thu thập thông tin |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH02001XH03021 |
3 |
54 |
XH03025 |
Kỹ thuật xử lý thông tin |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03021 |
3 |
55 |
XH03062 |
Xã hội học nông thôn |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02021 |
3 |
56 |
XH03063 |
Xã hội học đô thị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02021 |
3 |
57 |
XH03065 |
Xã hội học quản lý |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
3 |
58 |
XH02053 |
Lý thuyết phát triển |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02003 |
3 |
59 |
XH02057 |
Các vấn đề xã hội đương đại |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
3 |
60 |
TT03357 |
Nguyên lý tuyên truyền |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
61 |
XH03037 |
Thực tập nghề nghiệp |
3.0 |
0.5 |
2.5 |
|
4 |
62 |
XH04015 |
Khóa luận |
7.0 |
|
|
|
4 |
Học phần thay thế khóa luận |
7.0 |
|
|
|
4 |
||
63 |
XH03038 |
Công tác xã hội trong các tổ chức chính trị - xã hội |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
4 |
64 |
XH03039 |
Công tác xóa đói giảm nghèo |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
4 |
65 |
XH03040 |
Công tác xã hội trong trường học |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
4 |
Tổng số |
64 |
|
|
|
|
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét công nhận tốt nghiệp:
- Nộp đầy đủ học phí.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích luỹ đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo theo học (bao gồm các học phần bắt buộc và tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu);
- Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,00 trở lên;
- Thoả mãn các yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính và các điều kiện khác do Giám đốc Học viện quy định;
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng - an ninh, giáo dục thể chất;
- Có đơn gửi Ban Quản lý Đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.
- Đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ, Tin học theo quy định của Học viện.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Người được đào tạo theo chương trình này sau khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại những cơ quan, tổ chức như sau:
- Các cơ quan của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp từ Trung ương tới địa phương
- Các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cho các loại đối tượng khác nhau thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, pháp luật, phúc lợi xã hội… và các trung tâm hỗ trợ đối tượng yếu thế của Nhà nước (Trung tâm bảo trợ xã hội, Các mái ấm, Nhà tình thương…)
- Có thể làm việc độc lập với vai trò là nhân viên xã hội, kiểm huấn viên, nhà nghiên cứu, hay cán bộ hoạch định chính sách xã hội trong các Công ty, Trung tâm làm dịch vụ tư vấn, tham vấn tâm lý.
- Có thể tư vấn, hỗ trợ cho các nhà quản lý lãnh đạo tham mưu, giám sát quá trình thực hiện chính sách cho các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội.
- Làm công tác giảng dạy chuyên ngành công tác xã hội tại các trường chính trị tỉnh, thành phố, ngành, đoàn thể, các trung tâm giáo dục chính trị xã hội, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
- Hoạt động nghề nghiệp tại các tổ chức phi chính phủ, các trung tâm chăm sóc cộng đồng, trợ lí dự án phát triển cộng đồng và cán bộ truyền thông trong các dự án phát triển.
- Làm công tác chuyên môn tại các tổ chức quốc tế.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
Học viên sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực tiếp tục học tập và nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp thông qua việc:
a) Tham gia các khóa học bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn trong và ngoài nước thuộc b) Theo học ở các bậc Thạc sĩ tại các trường đại học trong và ngoài nước.
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
Địa chỉ: 36 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Số điện thoại: (84-024) 37.546.963
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 0 Bình luận
Cử nhân Chính trị học
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
- CEA - Đại học Vinh
- Hà Nội
- 4 năm
- Tháng 9
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Cử nhân tiếng Anh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Cử nhân Văn học Du lịch - Hệ liên thông
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 1,5 năm
- Linh động
- 17.800.000 ₫ 17.900.000 đ 0.00
Cử nhân Tài chính Ngân hàng – Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 0.00
Cử nhân Quản trị kinh doanh - Hệ từ xa/ trực tuyến
Đại học Mở Hà Nội
- VNU-CEA
- Hà Nội
- Linh động
- Liên tục
- 57.436.000 ₫ 57.936.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Công tác xã hội - Hệ văn bằng 2
- Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 36 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 25.100.800 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 25.100.800 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 25.100.800 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Công tác xã hội - Hệ văn bằng 2
- Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 36 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 25.100.800 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 25.100.800 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 25.100.800 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-