Dân lâp
68.000 m2
1.217 giảng viên
111.390 sinh viên
20.000+ sách in, 126 loại tạp chí
98% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ Thông tin của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội gồm 2 Chuyên ngành:
- Chuyên ngành Kỹ nghệ phần mềm
- Chuyên ngành Tin học ứng dụng
Mục tiêu đào tạo của Chuyên ngành kỹ nghệ phần mềm là tự xây dựng được các chương trình ứng dụng; thiết kế, lắp đặt, quản trị được các mạng LAN trong xí nghiệp; khai thác được các chương trình ứng dụng đã có trong bộ Office và tham gia các dự án về Công nghệ thông tin.
Mục tiêu đào tạo của Chuyên ngành Tin học ứng dựng là khai thác và sử dụng một số chương trình ứng dụng trong bộ Office, các chương trình ứng dụng trong lĩnh vực kế toán, tài chính, ngân hàng, thương mại v.v... tự tổ chức và xây dựng được các cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực hoạt động của mình; quản trị được các mạng LAN trong xí nghiệp và tham gia các dự án về Công nghệ thông tin.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 04 năm.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương
- Thí sinh tham gia kì thi THPT quốc gia tại cụm thi xét tuyển cao đẳng đại học
- Thí sinh đảm bảo được chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không có điểm thi môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển thấp hơn 1,0 điểm
HÌNH THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia:
- Sử dụng kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Hồ sơ và thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển bằng học bạ (kết quả học tập lớp 12)
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
- Cách tính: Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 +M2+ M3 >=18
Trong đó: M1, M2, M3 là điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường.
- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên
Tổ hợp môn xét tuyển:
Ngành học |
Mã trường |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển |
Công nghệ thông tin |
DQK |
52480201 |
A00 |
|
A01 |
|
|||
D08 |
|
|||
D01 |
|
HỒ SƠ
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2017;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời;
- 01 phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc gia 2017
CHUYÊN NGÀNH
Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ Thông tin của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội gồm 2 Chuyên ngành:
- Chuyên ngành Kỹ nghệ phần mềm
- Chuyên ngành Tin học ứng dụng
CƠ CẤU KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Tên học phần |
Số Tín chỉ |
Số tiết lên lớp |
||
I. Kiến thức giáo dục đại cương |
|
|
16 |
|
1. Triết học Mác - Lê nin |
4 |
|
|
|
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
|
|
3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
|
|
|
4. Giáo dục thể chất |
4 |
|
|
|
5. Giáo dục quốc phòng |
4 |
|
|
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
|
144 |
|
a. Kiến thức ngành |
|
78 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Toán rời rạc (phần tập hợp, tổ hợp và logic mệnh đề) |
2 |
|
|
30 |
2. Toán rời rạc (phần lý thuyết đồ thị) |
2 |
|
|
30 |
3. Cấu trúc dữ liệu (3) + Giải thuật (3) |
4 |
|
|
60 |
4. Kiến trúc máy tính |
2 |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
5. Khái niệm cơ bản, Windows, Word và PowerPoint |
2 |
|
|
45 |
6. Bảng tính điện tử Excel và cơ sở dữ liệu trong Excel |
4 |
|
|
90 |
7. Thiết kế cơ sở dữ liệu, các chuẩn và quản trị cơ sở dữ liệu Access |
4 |
|
|
90 |
8. Project, Web và NetWork |
4 |
|
|
90 |
|
|
|
|
|
9. Lập trình cấu trúc |
2 |
|
|
45 |
10. Lập trình trực quan cơ sở và nâng cao |
4 |
|
|
90 |
11. Đồ án phần mềm VB |
2 |
|
|
45 |
12. Lập trình C++ cơ sở |
2 |
|
|
45 |
13. Lập trình hướng đối tượng |
2 |
|
|
45 |
14. Đồ án phần mềm C++ |
2 |
|
|
45 |
15. Lập trình Java cơ sở |
2 |
|
|
45 |
16. Đồ án phần mềm Java |
2 |
|
|
45 |
17. Lập trình ASSEMBLER |
2 |
|
|
45 |
18. Điện toán di động |
2 |
|
|
45 |
19. Đồ án phần mềm Điện toán di động |
2 |
|
|
45 |
|
|
|
|
|
20. Phân tích và thiết kế hệ thống |
2 |
|
|
30 |
21. Thiết kế hướng đồi tượng |
2 |
|
|
30 |
22. Cơ sở dữ liệu quan hệ |
2 |
|
|
30 |
23. Kỹ nghệ phần mềm |
2 |
|
|
30 |
24. Trí tuệ nhân tạo |
2 |
|
|
30 |
25. Quản trị cơ sở dữ liệu |
2 |
|
|
45 |
26. Đồ án phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu |
2 |
|
|
45 |
27. Xây dựng hệ thống thông tin |
2 |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
28. Kịch bản ASP/ Javascript/ PHP và thiết kế Web |
4 |
|
|
90 |
29. Đồ họa máy tính |
2 |
|
|
45 |
30. Đồ án phần mềm Web |
2 |
|
|
45 |
|
|
|
|
|
31. Mạng máy tính |
2 |
|
|
30 |
32. Hệ điều hành Unix |
2 |
|
|
45 |
33. Quản trị mạng |
2 |
|
|
30 |
b. Kiến thức chuyên ngành Sinh viên chọn 1 trong các chuyên ngành sau đây: |
|
16 |
|
|
|
|
16 |
|
|
1. Lập trình C++ nâng cao |
2 |
|
|
45 |
2. Công nghệ Java |
2 |
|
|
45 |
3. Data Mining (khai phá dữ liệu) |
2 |
|
|
30 |
4. Cơ sở dữ liệu hướng đồi tượng |
2 |
|
|
30 |
5. Khái quát về giải thuật song song |
2 |
|
|
30 |
6. Công nghệ Java cho di động |
2 |
|
|
45 |
7. Điện toán đám mây và ứng dụng |
2 |
|
|
45 |
8. Lập trình mạng |
2 |
|
|
45 |
|
|
16 |
|
|
1. Quản trị dự án |
2 |
|
|
45 |
2. Cơ sở công nghệ của Hệ thống kế toán máy |
2 |
|
|
45 |
3. Cơ sở công nghệ của thương mại điện tử |
2 |
|
|
30 |
4. Cơ sở công nghệ của Hệ thống ngân hàng máy |
2 |
|
|
30 |
5. Cơ sở công nghệ của nhận dạng sinh học |
2 |
|
|
30 |
6. Công nghệ Java cho các thiết bị phi máy tính |
2 |
|
|
45 |
7. Lập trình trực quan nâng cao |
2 |
|
|
45 |
8. Lập trình quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao |
2 |
|
|
45 |
c. Kiến thức bổ trợ |
|
40 |
|
|
|
40 |
|
|
|
d. Thực tập cuối khoá và Đồ án tốt nghiệp |
|
10 |
|
|
TỔNG CỘNG |
160 |
ĐÁNH GIÁ
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ thông tin của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, sinh viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin.
- Làm chủ các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành công nghệ phần mềm như quy trình xây dựng phần mềm, phân tích thiết kế hệ thống phần mềm, xây dựng và quản lý các dự án phần mềm.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, lập trình được chương trình bằng các ngôn ngữ đã học.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc với các phần mềm tin học. Có kỹ năng giải quyết các vấn đề, bài toán trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.
Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Có thể làm việc trong các tổ chức, công ty có ứng dụng CNTT như:
- Các công ty phần mềm: phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm…
- Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp về mạng, các giải pháp CNTT cho doanh nghiệp, ...
- Các công ty phân phối và bảo trì các thiết bị máy tính.
- Bộ phận vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, …, các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT.
- Các Viện nghiên cứu khoa học cơ bản, các trung tâm tính toán và tính toán hiệu năng cao. Xử lý các bài toán tính toán khoa học và kỹ thuật.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ trên đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
- Có phương pháp tiếp thu nhanh các công nghệ mới, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin trên Internet, khả năng học tập suốt đời.
- Có thể tiếp tục nâng cao trình độ để đảm nhận những chức vụ cao hơn trong quản lý CNTT: Project Manager, Architecter, CIO,…
- Có khả năng tham gia vào các đề tài NCKH có liên quan đến tính toán, xử lý trên máy tính, tiến tới làm chủ các đề tài NCKH và các trung tâm tính toán khoa học của các viện nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
nếu học cấp chả bít j về tin học vào cntt được hơm ạ
-
@Hằng Nếu đã quyết định theo học CNTT thì bạn muốn tham gia ngành nào cũng được ! Còn theo mình thì bạn nên làm Kỹ sư phần mềm, như vậy là giỏi lắm rùi ! Lý do mình khuyên bạn như vậy là vì các ngành khác của CNTT học rất chuyên sâu, mún giỏi thì phải đi du học tận nước ngoài mới được !
-
Học nó không dễ đâu phỉ đam mê nhiều k đã từ bỏ đó nên nó mới mạnh