- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Hà Nội
- Cử nhân Anh văn - Đại học Hà Nội




Thông tin khóa học
Đại học Hà Nội |
|
Cử nhân Anh văn |
|
Trong nước | |
Cử nhân | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển | |
Từ xa / trực tuyến | |
Trong tuần | |
Không đề cập | |
Tháng 4 và tháng 12 | |
TP. Hà Nội |
59 năm
Công lập
70 trường trong nước và quốc tế
90% giảng viên sau đại học
50.000 đầu sách & 200 máy tính
95% sinh viên đi làm ngay
- Chương trình đào tạo Cử nhân Anh văn hệ đào tạo từ xa của trường Đại học Hà Nội được thiết kế dựa theo những hướng dẫn trong bản “Quy chế tạm thời về thi học phần, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, đào tạo theo hình thức tự học có hướng dẫn trong các trường đại học” - ban hành theo quyết định số 2091/ỌĐ ngày 07-10-1993 và “Quy chế lạm thời về xét tuyển, thi kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ văn bằng tốt nghiệp giáo dục từ xa” ban hành theo quyết định số 1860/GD-ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chương trình dựa theo “Chương trình cử nhân Anh văn hệ chính quy” Trường Đạí học Ngoại ngữ Hà nội, có một số thay đổi và điều chỉnh phù hợp vái các hướng dẫn gần đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới đào tạo đại học và phù hợp với hình thúc, đặc điểm của đào tạo từ xa.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo cử nhân Ngôn Ngữ hệ đào tạo từ xa nhằm đào tạo những người có khả năng sử dụng ngoại ngữ như một công cụ giao tiếp và làm việc; cung cấp những kiến thức văn hoá, xã hội của ngôn ngữ đích (target language); đồng thời cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ văn học, trong đó có nâng cao trình độ ngữ văn tiếng Việt.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung kết hợp từ xa
- Thời gian đào tạo: Không đề cập
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân Việt nam làm viêc trong các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội có đủ các điều kiện dưới đây đều được quyển ghi danh theo học chương trình cử nhân Ngôn ngữ Anh hệ đào tạo từ xa:
- Trình độ văn hoá: Đã tốt nghiệp Phổ thông trung học, Bổ túc trung học hoặc Trung học chuyên nghiệp trờ lên
- Trình độ ngoại ngữ: Có ít nhất trình độ tiếng Anh PTTH (300 tiết) hoặc trình độ tương đương với Chứng chỉ tiếng Anh trình độ A
- Nhân cách: Không phải là đối tượng đang trong thời kỳ bị kỷ luật, bị truy tố, truy cứu hình sự hay trong thời gian thi hành án.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Trong những trường hợp cụ thể, Nhà trường sẽ xét các đối tượng đã có Chứng chỉ đại học đại cương ngành tiếng Anh do Trường Đại học Ngoại ngữ hoặc một trường đại học chuyên ngữ cấp, hoặc Bằng lốt nghiệp hệ Cao đẳng tiếng Anh được ghi danh theo học tiếp để thi tốt nghiệp lấy bằng cử nhân Anh văn. Những đối tượng này sẽ được xét miễn một số học phần theo quy định của Trường ĐHNN về quản lý và quy trình đào tạo Cử nhân Ngoại ngữ Hệ đào tạo từ xa, tại phần “ Chế độ miễn trừ”.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo cử nhân Anh văn hệ đào tạo từ xa được chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn một (Đào tạo cơ bản - có khối lượng kiến thúc tương đuơng 1665 tiết) và Giai đoạn hai (Đào tạo cơ sờ và chuyên ngành - có khối lượng kiến thác tương đương 1420 tiết). Cuối giai đoạn hai có kỳ thi Tốt nghiệp lấy bằng cử nhân Ngoại ngữ. Nội dung đào tạo được chia thành các môn học gồm các học phần, với khối lượng kiến thức quy ra thành số tiết tương đương với các tiết học của Chương trình đào tạo chính quy. Các học phần được chia nhỏ hơn thành các đơn vị học trình tuỳ theo môn học.
- GIAI ĐOẠN MỘT: ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Ký hiệu |
MÔN HỌC |
Khối lượng kiến thức tương đương |
Số học phần |
Số đ/v học |
TX 101 |
Chính trị (Nguyên lý cơ bản của CNMAC) |
45 tiết |
1 |
3 |
TX 103 |
Cơ sở văn hoá Việt nam |
45 tiết |
1 |
3 |
TX 10 |
Dẫn luận ngôn ngữ / Ngôn ngữ học đại cương |
45 tiết |
1 |
3 |
TX 107 |
Tiếng Việt |
45 tiết |
1 |
3 |
TX109 |
Thực hành tiếng cơ sở (Elementary course) |
360 tiết |
2 |
24 |
TX110 |
Thực hành tiếng nâng cao (Intermediate Course) |
360 tiết |
2 |
24 |
TX 111 |
Thực hành tiếng nâng cao (Upper-Intermediale Course) |
360 tiết |
2 |
24 |
TX112 |
Thực hành tiếng hoàn thiên (Low Advanced Cơurse) |
360 tiết |
2 |
24 |
TỔNG CỘNG: 1665 tiết 13 học phần 111 đ/vHT
- GIAI ĐOẠN HAI: ĐÀO TẠO CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
Ký hiệu |
MÔN HỌC |
Khối lượng kiến thức tương đương |
Sổ học phần |
Số đ/v học |
TX201 |
Chính trị ( Tư tưởng HCM + ĐLCM ĐCS) |
90 tiết (45 + 45) |
2 |
6 |
1X202 |
Thực hành tiếng hoàn thiện (Advanced Coiurse) + Đinh hướng ESP (Chuyên ngành) |
40 tiết |
2 |
32 |
TX203 A |
Cơ sở lý thuyết tiếng (Ngữ âm học) |
45 tiết |
1 |
3 |
TX23 B |
Cơ sở lý thuyết tiếng (Ngữ pháp) |
100 tiết |
1 |
6 |
TX204 |
Văn học Anh (Lịch sử VHA+ Trích giảng VHA) |
100 tiết |
2 |
6 |
TX 205 |
Lý thuyết dịch |
30 tiết |
1 |
2 |
TX 206 |
Thực hành dịch |
500 tiết |
2 |
34 |
TX 207 |
Từ Vựng học |
30 tiết |
1 |
2 |
X 208 |
Văn hoá Văn minh Anh |
45 ưết |
1 |
3 |
TX 209 |
Seminars (Tự chọn không bắt buộc) |
20 tiết |
1 |
1 |
TỔNG CỘNG: 1420 tiết 13 học phần 95 đ/vHT
HỆ THỐNG CÁC MÔN HỌC
- GIAI ĐOẠN I
CÁC MÔN HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CÓ KÝ HIỆU SAU:
TX 101: Chính trị
Có khối lượng kiến thúc tương đưomg 90 tiết học, chia thành 2 học phần, 6 đ/v học tình, bao gốm hai phân môn:
- TX 101A (Triết học , khối lượng kiến thức tương đương 45 tiết)
- TX 101B (Kinh tế chính trị, khối ỉuợng kiến thúc tương đương 45 tiết).
Chương trình và giáo trình chung theo quy định của Bộ Giáo đục và đào tạo
TX 103: Cơ sở văn hoá Việt nam
- Có khối luợng kiến thức tương đương 45 tiết học, chia thành 1 học phần, 3 đ/v học trình. Gồm những khái niệm cơ bản vẻ văn hoá và văn học, những cội nguồn và thành tố chung của văn hoá Việt, văn hoá và ngôn ngữ, sự giao lưu giữa văn hoá Việt với văn hoá khu vực và thế giới.
- Giáo trình: Vãn hoá Việt nam - Trần Ngọc Thêm
TX 106: Dẫn luận ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học đại cương
- Khối lượng kiến thức tương đương 45 tiết chia thành 1 học phần, 3 đ/v học trình. Giớí thiệu nhũng khái niệm cơ bản về ngôn ngữ học. Giới thiệu hệ thống thuật ngữ ngôn ngữ học bằng ngoại ngữ tạo điều kiện cho sinh viên học các môn cơ sở lý thuyết tiếng ở giai đoạn hai.
- Giáo trình: Giáo trình do trường Đại học Ngoại ngữ biên soạn.
TX 107: Tiếng Việt
- Khối lượng kiến thức tương đương 45 tiết, chia thành 1 học phần, 3 đ/v học trình nhằm nâng cao trình độ sử dụng tiếng Việt thông qua những hiểu biết về âm vị học, ngữ pháp học, phong cách học, cách chấm câu, cách trình bày một bài viết. Tri thức này sẽ hỗ trợ cho sinh viên khi học môn dịch thực hành ở giai đoạn 2.
- Giáo trình: Tiếng Việt cho sinh viên Ngoại ngữ (Đại học Ngoại ngữ biên soạn)
CÁC MÔN THỰC HÀNH TIẾNG CÓ CÁC KÝ HIỆU SAU:
TX 109: Thực hành tiếng cơ sở (Eiementary Course)
Tiền đề tối thiểu phải cố 300 tiết tiếng Anh ở Phổ thông trung học. Khối lượng kiến thức môn học tương đương 360 tiết học (thực hành tiếng, chia thành. 2 học phần, 24 đ/v học trình, gồm bốn phân môn sau:
- 109 A: Thực hành tổng hợp bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết
Giáo trình: BBC Engltsh 1 hoặc The New Cambridge English Course 1
- 109 B: Luyện nghe (Listening Practice)
Giáo trinh: Let’s Listen I + II/ Listen carefully/ foundation Skills Series: Listening 1/ Qxford Supplementary Skills: Ltstemng Elementary
- 109 C: Luyện đọc ( Reading Practice)
Giáo trình: Facts and Figures/ Foundation Skills Series: Reading 1/ Qxford Supplementary Skills: Reading Elementary
- 109 D: Luyện Viết ( Writing Practice)
Giáo trình : Writing 1/ Writing Through Pictures/ Foundation Skills Series: Writing 1 Qxford Supplementary Skills: Writing Elementaiy
TX 110: Thực hành tiếng nâng cao I( Intermediate Course)
Tiền đề tối thiểu phải có trình độ tương đương môn TX 109. Khối lượng kiến thức môn học tương đương 360 tiết học thực hành tiếng, chia thành 2 học phần, 24 đ/v học trình, gồm bốn phân môn sau:
- 110 A: Thực hành tổng hợp bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc , Viết
Giáo trình: BBC English II hoặc The New Cambridge English Course II
- 110B: Luyện nghe (Listening Practice)
Giáo trình: Task Listening/ Now Hear This / Foundatiơn Skills Series: Listening 2/ Oxford Supplementary Skills: Listening Intermediate
- 110 C: Luyện đọc ( Reading Practice)
Giáo trình: Cause and Effects/ Foimdation Skills Series: Reading 2 Oxford Supplementary Skills: Reading Intermediate
- 110 D: Luyện Viết ( Writing Practice)
Giáo trình : Writing Tasks (Phần 1) Foundation Skills Series: Writing 2 Oxford Supplementary Skills: Writing Intermediate
TX 111: Thực hành tiếng nâng cao II (Upper-Intermediate Coưrse)
Tiền đề tối thiểu phải có trình độ tương đương TX 110. Khối lượng kiến thức môn học tương đương 360 tiết học thực hành tiếng, chia thành 2 học phần, 24 đ/v học trình, gồm bốn phân môn sau:
- 111 A: Thực hành tổng hợp bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết
Giáo trình: Meaning Into Words (Upper Intermediate)/ Heachvay Upper-Intermediate hoặc The New Cambridge English Course III
- 111 B: Luyện nghe (Listening Practice)
Giáo trình: Task Listemng (Intemiediate) / Foundation Skills Series: Listening 3/ Qxford Suppiementary Skilks: Listemug Upper Intermediate
- 111 C: Luyện đọc ( Reading Practice)
Giáo trình: Practical Paster Reading/ Foundation Skills Series: Reading 3/
Qxford Supplementary Skills: Reading Upper Intermediate
- 111 D: Luyện Viết ( Writing Practice)
Giáo trình : Writing Tasks (cont.d) / Foundation Skills Series: Writing 3/ Oxford Suppiementary Skills: Writing Upper Intennediate
- TX 112: Thực hành tiếng hoàn thiện I (Low Advanced Course)
Tiền đề tối thiểu phải có trình độ tương đương TX 111. Khối lượng kiến thức môn học tương đương 360 tiết học thực hành tiếng, chia thành 2 học phần, 24 đ/v học trình, gồm bốn phân môn sau:
- 112 A: Thực hành tổng họtp bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc , Viết
Giáo trình: Panorama hoặc The New Cambridge English Course IV
- 112 B: Luyện nghe (Listening Practiee)
Giáo trình: Foundation Skills Series: Listening 4/
Qxford Supplementary' Skills: Listening Advanced
- 112 C: Luyện đọc ( Reading Practice)
Giáo trình: Milestones/Foundation Skills Series: Reading 4/
Qxford Suppiemenlary Skills: Reading Advanced
- 112 D: Luyện viết ( Writing Practice)
Giáo trình : Writing Acađemic English/ Foundation Skills Series: Writing 4/ Oxford Supplemenlary Skills: Writing Advaced
- GIAI ĐOẠN II
CÁC MÔN HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CÓ KÝ HIỆU SAU:
TX 201: Chính trị
Khối lượng kiến thức môn học tương đương 90 tiết chia thành 2 học phần, 6 đ/v học trình, gồm hai phân môn
- TX202 A: Lịch sử Đảng (45 tiết)
- TX 202 B: Chủ nghĩa xã hội khoa học ( 45 tiết)
Giáo trình : Chương trình và giáo trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy đinh
CÁC MÓN HỌC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH CÓ CÁC KÝ HIỆU SAU:
TX 202: Thực hành tiếng hoàn thiện II và định hướng ESP
Khối lượng kiến thức tương đương 460 tiết, chia thành 2 học phần, 32 đ/v học trình gổm các phán môn sau:
- 202 A: Thực hành tổng hợp bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc , Viết
Giáo trình: Tiếp tục sử dụng giáo trình Panorarna song song với một giáo trình ESP, có thể chọn: BBC Business English hoặc The New International Business English Course hoặc Economics
- 202 B: Luyện nghe (Listening Practice)
Giáo trình: Listening Skills & các bài nghe chọn lọc theo đinh hướng chuyên ngành
- 202C: Luyện đọc ( Reading Practicc)
Giáo trình: Oxford Supplementary Skills. Reading Advanced (continued) & các bài đọc chọn lọc theo định hướng chuyên ngành
- 202 D: Luyện Viết ( Wnting Practice)
Giáo trình .Academic Writing Course (New editian) + Business Letters
TX 203 A: Cơ sở lý thuyết tiếng ( Ngữ âm lý thuyết)
- Khối lượng kiến thức tương đương 45 tiết, chia thành 1 học phần, 3 đ/v học trình. Nhằm giới thiệu phương pháp mô tả âm vị, những khái niệm cơ bản về trọng âm, nhịp điệu, ngữ điệu và các nét ngôn điệu khác. Chương trình gồm 2 phần chính: miêu tả âm vị và miên tả hệ thống các nét siêu đoạn tính.
- Giáo trình: A Course in Pronunciation of Engiisb by A. c. Gimson +English Phonetics by P.Roach
TX 203 B : Cơ sở lý thuyết tiếng ( Ngữ pháp lý thuyết)
- Khối lượng kiến thức tương đương 100 tiết, chia thanh 1 học phần, 6 đ/v học trình. Chương trình gổni hai phẩn chính: từ pháp học và cú pháp học nhằm giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức ngữ pháp vào phân tích văn bản hỗ trợ khả năng dịch và viết
- Giáo trình: English Grammar by Collins Colbuild hoặc Univeisily Grammar by R. Quirk.
TX 204: Văn học Anh
Khối lượng kiến thức tương đương 100 tiết, chia thành 2 học phần, 6 d/v học trình gồm hai phân môn:
- Lịch sử văn học Anh: 25 tiết, giới thiệu sự phát triển của nền V ăn học Anh qua các giai đoạn lịch sử, các trào lưu văn học, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
- Giáo trình: Lịch sử Văn học Anh (Trường ĐHNN biên soạn)
- Trích giảng Văn học Anh: 75 tiết, giúp sinh viên đọc và phân tích, một số đoạn trích, tác phẩm nguyên bản văn xuôi cân hiện đại của Anh.
Giáo trình: Trích giảng Văn học Anh (Trường ĐHNN biên soạn)
TX 205: Lý thuyết dịch
- Khối lượng kiến thức tương đuơng 30 tiết, chia thành 1 học phần, 2 đ/v học trình cung cấp cho sinh viên những khái niệm và lý thuyết cơ bản liên quan đến nghề phiên dịch và biên dịch.
- Giáo trình: Lý thuyết dịch ( Khoa Tiếng Anh biên soạn) + An Approach to Translation by Peter Newmark.
TX 206: Thực hành địch
- Khối lượng tương đương với 500 tiết thực hành, chia thành 2 học phần, 34 đ/v học trình Gổm các kỹ năng Dịch viết Anh -V íệt, Việt -Anh và Dịch nói Anh-Việt, Việt - Anh theo các chủ đề chung và các chủ đề có định hướng chuyên ngành.
- Giáo trình: Do trường ĐHNN biên soạn.
TX 207: Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ
- Khối lượng kiến thức tương đương 30 tiết, chia thành 1 học phần, 2 đ/v học trình. Giới thiệu về các lý thuyết và hệ thống kỹ thuật giảng dạy ngoại ngữ, đặc biệt là các kỹ thuật sử dụng các phương tiện nghe nhìn hỗ trợ giảng dạy ngoại ngữ.
- Giáo trình: Phương pháp dạy và học tiếng Anh ( Nguyên Quốc Hùng) & Methodology Handbook by R. Forset,T.T Hung et al.
TX 208: Văn hoá Văn minh Anh
- Khối lượng kiến thức tươug đương 45 tiết, chia thành 1 học phần, 3 đ/v học trình, nhằm giới thiệu cội nguổn, quá trình hình thành và phát triển của đất nước và Văn hoá Văn minh Anh, các đặc trưng Văn hoá Anh.
- Giáo trình: Britain and Its People: An Outline & A Handbook of Britain.
TX 209: Seminars (Tự chọn không bắt buộc)
- Seminars về Lý thuyết tiếng, Văn học hoặc Dịch thuật hoặc phương pháp giảng dạy nếu sinh viên có nhu cầu.
ĐÁNH GIÁ
- GIAI ĐOẠN I
Các kỳ thi hết các môn Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điểm thi đạt của tất cả các môn KHXH & NV phải từ điểm 5 trở lên. Sinh viên có điểm dưới 5 phải thi lạỉ.
- Mỗi môn TX 103, TX 106, TX 107 có một kỳ thi kết thúc môn học, lấy một đầu điểm
- Riêng môn TX 101 gồm một kỳ thi hết phần môn Triết học và một kỳ thi hết phân môn Kinh tế chính trị, mỗi kỳ thi lấy một đầu điểm.
- Các kỳ thi hết các môn Thực hành tiếng
- Các kỳ thi hết các môn TX 109, TX 110, TX 111, TX 112 là các kỳ thi thực hành tiếng.
- Kỳ thi thực hành tiếng gổm 4 kỹ năng NGHE, NÓI, ĐỌC, VIẾT lấy bốn đầu điểm.
- Sinh viên thi đạt là những người có tổng điểm 4 kỹ nãng đạt từ 20 điểm trở lên, không có kỹ năng nào dưới 4 .
- GIAI ĐOẠN II
Các kỳ thi hết các môn Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Môn TX 201 ( Chính trị) tổ chức hai kỳ thi hết phân môn Lịch sử Đảng và phân môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, lấy 2 đầu điểm. Điểm dạt lừ 5 điểm tó lên. Những sinh viên đạt điểm dưới 5 phái thi lại.
Các kỳ thi hết các mồn Cơ sở và Chuyên ngành
- Môn TX 202 thi 4 kỹ năng NGHE, NÓI ,ĐỌC, VIẾT, lấy 4 đầu điểm. Sinh viên thi đạt là những người có tổng điểm 4 kỹ năng đạt từ 20 điểm trở lên, không có kỹ năng nào dưới 4.
- Môn TX 203 A (Ngữ âm lý thuyết) thi lấy 1 đầu điểm, 5 điểm trờ lên là điểm đạt.
- Môn TX 203 B ( Ngữ pháp lý thuyết) thi lấy 1 đầu điểm, 5 điểm trở lên là điểm đạt
- Môn TX 204 (Văn học Anh) thi hai phân môn lẩy một đầu điểm trung bình. Từ điểm TB 5 điểm trở lên (trong đó khổng có điểm phân môn nào dưới 4) là điểm đạt.
- Môn TX 205 (Lý thuyết dịcb) thi lấy 1 đầu điểm, 5 điểm trở lên là điểm đạt.
- Môn TX 206 (Thực hành dịch) thi hai phân môn Dịch Nói AnhViệt, Việt Anh và Dịch Viết Anh Việt, ViệtAnh.. Tổng điểm 2 môn từ 10 trở lên trong đó không có môn nào dưới 4 là điểm đạt.
- Môn TX 207 (Phương pháp giảng dạy) thi lấy 1 đầu điểm, từ 5 điểm trờ lên là điểm đạt.
- Môn TX 208 (Văn hoá Vãn minh Anh) thi lấy 1 đầu điểm, từ 5 điểm trờ lên là điểm đạt.
TỐT NGHIỆP
- Các môn thi tốt nghiệp cuối khoá học:
Lý thuyết tiếng (Ngữ pháp & Ngữ âm):
- Lấy 1 đầu điểm trung bình chung. Điểm trung bình chung từ 5 trờ lên (trong đó không có điểm phân môn nào dưới 4 là điểm đỗ.
Dịch thực hành:
- Thi hai phân môn Dịch Nói AnhViệt, Việt Anh và Dịch Viết Anh Việt, ViệtAnh lấy 1 đầu điểm Trung bỉnh chung. Điểm Trung bình chung từ 5 trở ỉên trong đó không có phân môn nào dưới 4 là điểm đỗ.
Đại học Hà Nội
Địa chỉ: Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
Gợi ý dành cho bạn


- Bộ Giáo dục và Đào tạo Ontario, Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge, Bộ Giáo dục Alberta, Hiệp hội các trường Trung học, Cao đẳng, Đại học Hoa Kỳ
- 4 năm



- Hiệp hội kiểm định các trường Đại học và Cao đẳng miền Nam nước Mỹ SACS
- 4 năm


- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- 4 năm


- Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- 4 năm
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 4 năm

- Trung tâm Kiểm Định Chất lượng giáo dục, ĐHQG TP. HCM
- 3,5 năm
.jpg)
- Tự kiểm định
- 2,5 - 3 năm

- Không đề cập
- 3 năm
- 0 Bình luận
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Anh văn
- Trường: Đại học Hà Nội
- Thời gian học: Không đề cập
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 16.900.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 16.900.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 16.900.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân Anh văn
- Trường: Đại học Hà Nội
- Thời gian học: Không đề cập
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 16.900.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 16.900.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 16.900.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-