- Trang chủ
- Danh sách trường
- Đại học Bách Khoa TP HCM

Đại học Bách Khoa TP HCM




Chương trình đào tạo
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM:
1957 |
Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia Phú Thọ được thành lập, gồm 4 trường thành viên: Cao Đẳng Công Chánh, Cao Đẳng Điện Lực, Quốc Gia Kỹ Sư Công Nghệ và Việt Nam Hàng Hải. |
1972 |
Trung tâm được đổi tên thành Học Viện Kỹ Thuật Quốc Gia. Khoa Kỹ thuật và Khoa Khoa học Cơ bản được thành lập. |
1973 |
Học viện được đổi tên thành Trường Đại học Kỹ Thuật. |
1975 |
Kết thúc chiến tranh, thống nhất đất nước. |
1976 |
Trường được mang tên Đại học Bách Khoa với 5 khoa chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Thủy lợi, Kỹ thuật Cơ khí và Kỹ thuật Hóa học. |
1978 |
Khoa Địa chất được thành lập. |
1990 |
Chương trình đào tạo sau Đại học được hình thành. |
1991 |
Khoa Kỹ thuật Thủy lợi và Xây dựng được sát nhập thành khoa Kỹ thuật Xây dựng. |
1992 |
Khoa Quản lý Công nghiệp được thành lập. |
1993 |
Hệ thống đào tạo theo tín chỉ được áp dụng. Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính được thành lập. |
1996 |
Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. |
1999 |
Khoa Kỹ thuật Môi trường được thành lập. |
2000 |
Khoa Kỹ thuật Giao thông được thành lập. |
2001 |
Khoa Công nghệ Vật liệu được thành lập. |
2003 |
Khoa Khoa học Ứng dụng được thành lập. |
2005 |
Trường Đại học Bách Khoa được chính phủ trao tặng danh hiệu “ Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới”. |
2007 |
Trường Đại học Bách Khoa được chính phủ trao tặng “Huân chương Độc lập’ |
KIỂM ĐỊNH:
Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM là một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ hàng đầu tại Việt Nam. Nhà trường hiện đang đào tạo các bậc đại học (chính quy, bằng 2, không chính quy, cao đẳng) và sau đại học (cao học, nghiên cứu sinh) với tổng số xấp xỉ 26.000 học viên, sinh viên theo học.
Nhằm đảm bảo và cải tiến liên tục chất lượng đào tạo và dịch vụ của trường, trường Đại học Bách Khoa đã xây dựng cho mình mô hình hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL) bên trong của nhà trường.
Ngoài việc đảm bảo mô hình trên được vận hành xuyên suốt, nhà trường còn quan tâm đến vị thế chất lượng của trường so với các trường trong nước và quốc tế. Hiện thực mối quan tâm đó, năm 2005, Ban Đảm bảo chất lượng trường Đại học Bách Khoa được thành lập với vai trò tham mưu trong công tác đảm bảo chất lượng, đồng thời là đơn vị phối hợp với các đoàn đánh giá ngoài trong việc thực hiện công tác kiểm định chất lượng đào tạo của trường. Từ đó đến nay, nhà trường đã triển khai nhiều hoạt động kiểm định chất lượng theo các tiêu chuẩn kiểm định trong nước và quốc tế.
Bảng tổng hợp kết quả kiểm định của Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Cấp trường
Tổ chức |
Tên cơ sở giáo dục |
Thời điểm đánh giá |
Kết quả |
Giấy chứng nhận/công nhận |
|
Ngày cấp |
Giá trị đến |
||||
Bộ GD&ĐT |
Đại học Bách Khoa - ĐHQG-HCM |
2006 |
Đạt |
Theo thông báo số 107/TB-BGDĐT ngày 25/02/2009 của Hội đồng quốc gia về KHCLGD |
|
HCERES |
Đại học Bách Khoa - ĐHQG-HCM |
2017 |
Đạt |
6/2017 |
6/2022 |
AUN-QA |
Đại học Bách Khoa - ĐHQG-HCM |
2017 |
Đạt |
10/10/2017 |
09/10/2022 |
Cấp chương trình
Tổ chức |
Tên chương trình đạt chứng nhận |
Thời điểm đánh giá |
Kết quả |
Giấy chứng nhận/công nhận |
|
Ngày cấp |
Giá trị đến |
||||
ABET |
1. Khoa học máy tính |
2013 |
Đạt |
2014 |
2019 |
2. Kỹ thuật máy tính |
2013 |
Đạt |
2014 |
2019 |
|
AUN |
1. Điện tử - Viễn thông |
2009 |
Đạt |
12/01/2010 |
11/01/2014 |
2. Kỹ thuật Chế tạo |
2011 |
Đạt |
08/01/2012 |
07/01/2016 |
|
3. Kỹ thuật xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
2013 |
Đạt |
26/10/2013 |
25/10/2017 |
|
4. Kỹ thuật Hóa học |
2013 |
Đạt |
26/10/2013 |
25/10/2017 |
|
5. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
2014 |
Đạt |
10/11/2014 |
09/11/2018 |
|
6. Quản lý công nghiệp |
2014 |
Đạt |
10/11/2014 |
09/11/2018 |
|
7. Kỹ thuật Điện-Điện tử (Chương trình tiên tiến) |
2015 |
Đạt |
23/10/2015 |
22/10/2019 |
|
8. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
2015 |
Đạt |
23/10/2015 |
22/10/2019 |
|
9. Cơ kỹ thuật |
2015 |
Đạt |
23/10/2015 |
22/10/2019 |
|
10. Điện – Điện tử (bao gồm tất cả các CTĐT của Khoa Điện-Điện tử) |
2016 |
Đạt |
24/12/2016 |
23/12/2020 |
|
11. Kỹ thuật Môi trường |
2016 |
Đạt |
24/12/2016 |
23/12/2020 |
|
12. Kỹ thuật Xây dựng |
2017 |
Đạt |
30/12/2017 |
29/12/2022 |
|
13. Kỹ thuật Nhiệt |
2018 |
Đạt |
25/02/2018 |
24/02/2023 |
|
CTI |
1. Cơ Điện tử |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
2. Kỹ thuật Hàng không |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
3. Vật liệu tiên tiến |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
4. Polime - Composite |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
5. Viễn thông |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
6. Hệ thống Năng lượng |
2014 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
7. Xây dựng dân dụng và năng lượng |
2010 |
Đạt |
01/9/2010 |
31/8/2016 |
|
2016 |
Đạt |
01/9/2016 |
31/8/2022 |
||
FIBAA |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành tư vấn quản lý quốc tế - EMBA-MCI) |
2009 |
Đạt |
24/9/2010 |
23/9/2015 |
2015 |
Đạt |
27/11/2015 |
26/11/2022 |
||
ACBSP |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Maastricht School of Management-MSM) |
2010 |
Đạt |
14/11/2010 |
2020 |
AMBA |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Maastricht School of Management-MSM) |
2016 |
Đạt |
2016 |
2018 |
2018 |
Đạt |
2018 |
2020 |
||
IACBE |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Maastricht School of Management-MSM) |
2010 |
Đạt |
5/2010 |
2017 |
2016 |
Đạt |
12/2016 |
12/2023 |
||
BSI Vietnam/ |
VP Đào tạo Quốc tế |
2012 |
Đạt |
2012 |
2015 |
2015 |
Đạt |
2015 |
2018 |
||
2018 |
Đạt |
21/06/2018 |
24/10/2021 |
||
1. Khoa Cơ Khí |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
2. Khoa Kỹ thuật Giao thông |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
3. Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
4. Khoa Môi trường và Tài nguyên |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
5. Trung tâm Đào tạo Bảo dưỡng Công nghiệp |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
6. Trung tâm Ngoại ngữ |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
7. Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên & Việc làm |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
8. Phòng Tổ chức - Hành chính |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
9. Ban Đảm bảo chất lượng |
2014 |
Đạt |
22/04/2015 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
10. Phòng Quản trị Thiết bị |
2016 |
Đạt |
18/01/2017 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
11. Phòng Quan hệ Đối ngoại |
2016 |
Đạt |
18/01/2017 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
||
12. Phòng Khoa học Công nghệ và Dự án |
2016 |
Đạt |
18/01/2017 |
21/04/2018 |
|
2018 |
Đạt |
22/04/2018 |
21/04/2021 |
Nội dung |
Số liệu |
1. Tổng diện tích |
|
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (2 cơ sở): |
41,23 ha |
Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (m2): |
|
- Nơi làm việc: |
14.443 |
- Nơi học: |
63.480 |
- Nơi vui chơi giải trí |
12.675 |
2. Phòng học |
|
Số phòng (phòng) |
240 |
Tổng diện tích (m2) |
26.270 |
3. Phòng thí nghiệm |
|
Số phòng (phòng) |
180 |
Tổng diện tích (m2) |
21.976 |
4. Xưởng thực tập, thực hành |
|
Số phòng (phòng) |
11 |
Tổng diện tích (m2) |
7.546 |
Sinh viên trúng tuyển vào đại học Bách Khoa Tp.HCM là những sinh viên không những đạt điểm cao trong kì thi đại học mà còn có nghị lực quyết tâm, niềm đam mê với sự lựa chọn của mình với ngành mà mình đã chọn. Đây là lớp thanh niên xem việc học tập, nâng cao kiến thức và áp dụng vào thực tế ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường là chìa khóa vào đời và là điều quyết định tương lai của chính mình. Việc học tập như là một lẽ tự nhiên, tự giác học hết mình và vui chơi tham gia các hoạt động ngoại khóa cũng hết mình. Chính vì thế nhà trường luôn tạo điều kiện để sinh viên thể hiện và phát huy tất cả những khả năng của mình. Ngoài thời giờ lên lớp sinh viên có thể dành thời gian cho các hoạt động văn nghệ, thể thao, câu lạc bộ đội nhóm, ngoại ngữ hoặc đọc sách giải trí trong thư viện.
Với khuôn viên rộng 14 ha ở cs1, 28 ha ở CS2 sinh viên có thể tham gia các môn thể thao ngay tại trường như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, tennis... Những năm gần đây, sinh viên đại học Bách Khoa với sức trẻ, năng động và tinh thần tình nguyện hăng hái tham gia chương trình tư vấn tuyển sinh, tiếp sức mùa thi không những cấp trường và thành phố đã giúp đỡ hàng ngàn học sinh thi vào trường đại học Bách Khoa và những trường khác. Hơn nữa, vào thời gian nghỉ hè, sinh viên Bách Khoa càng sôi nổi tham gia chiến dịch mùa hè xanh thông qua những hoạt động thiết thực như xây dựng cầu đường, sữa chữa nhà, xóa mù chữ cho trẻ nhỏ ở các vùng nông thôn.
Ngoài ra trải dài trong suốt năm học, sinh viên luôn có thể tiếp cận những doanh nghiệp thông qua ngày hội việc làm được tổ chức hằng năm ở khuôn viên trường, hội thảo công nghệ khoa học, kĩ năng mềm nhằm mục đích cho sinh viên Bách Khoa có thể rèn luyện khả năng của mình đáp ứng nhu cầu tính chất công việc sau này.Cùng với kiến thức chuyên môn, tình thương và trách nhiệm xã hội, tính cộng đồng là những đức tính được rèn dũa trong sinh viên ở 1 môi trường học tập sinh hoạt rất thân thiện của đại học bách khoa TPHCM.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
Địa chỉ: (Địa chỉ cụ thể): 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Tp. HCM
Tổng đài: (028) 2214 6888
Email: tuyensinh@hcmut.edu.vn
Liên hệ với cơ sở đào tạo

Đại học Bách Khoa TP HCM
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10